- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Mũi taro ren ống 653 hệ inch chuẩn DIN 5157, Voelkel – Germany
Mã: 653-Mũi taro ren ống G (BSP) Voelkel DIN 5157 chuyên dùng tạo ren song song theo chuẩn DIN ISO 228. Sản xuất từ thép gió HSS-G, phù hợp taro tay và máy trên thép đến 900 N/mm². Thiết kế 1 rãnh cắt, hiệu quả cho lỗ suốt.
Mũi taro hệ inch DIN 5157 của Voelkel Germany chuyên dùng tạo ren ống G (BSP) theo tiêu chuẩn DIN ISO 228, phù hợp với cả taro tay lẫn taro máy, cho khả năng gia công chính xác trên vật liệu thép không hợp kim và thép hợp kim thấp đến 900 N/mm².
Form D là một kiểu thiết kế phần cắt của mũi taro có chiều dài răng dẫn hướng từ 4 đến 5 bước ren (4–5 threads lead). Đặc điểm nổi bật của Form D là có thể dùng cho cả lỗ suốt và lỗ cạn (through holes và blind holes).
- Chuẩn DIN: DIN 5157 – taro ren ống hệ inch theo chuẩn DIN ISO 228.
- Kiểu hình dạng: Form D – chuyên cho lỗ suốt (through hole).
- Vật liệu chế tạo: HSS-G – thép gió mài kỹ, độ cứng cao, độ bền tốt.
- Dùng cho: Taro tay và taro máy.
- Đường ren BSP (G): từ G 1/8” đến G 4”.
Tuy không có cấu trúc xoắn như taro lỗ cạn chuyên biệt (ví dụ Form C hoặc C/35° RSP), Form D vẫn giữ được khả năng thoát phoi ổn định nhờ thiết kế góc thoát và hình dạng lưỡi cắt hợp lý. Đây là dạng trung tính, linh hoạt, phù hợp trong những trường hợp bạn cần một mũi taro có thể dùng cho nhiều loại lỗ mà không cần đổi mũi khác nhau.
Ứng dụng và ưu điểm nổi bật của mũi taro ren ống Voelkel DIN 5157
- Gia công ren ống BSP (G) cho các chi tiết kết nối đường ống.
- Phù hợp vật liệu có độ bền kéo đến 900 N/mm² như:
- Thép không hợp kim
- Thép hợp kim thấp
- Taro tay và taro máy lỗ suốt.
- Chuẩn hóa quốc tế: tuân thủ DIN 5157 và ISO 228, đảm bảo độ tương thích cao với các hệ thống nối ống BSP.
- Đa dạng kích cỡ: từ G 1/8” đến G 4”, đáp ứng nhiều ứng dụng từ dân dụng đến công nghiệp.
- Cấu trúc cắt hiệu quả: thiết kế một rãnh cắt giúp thoát phoi tốt, giảm lực cắt và ma sát.
- Gia công chính xác và ổn định: phù hợp sản xuất hàng loạt và gia công theo yêu cầu kỹ thuật cao.
Mũi taro hệ inch DIN 5157 của Voelkel Germany mang lại giải pháp ren ống BSP hiệu quả cho ngành cơ khí, cấp thoát nước, hệ thống khí nén và thủy lực. Với độ bền cao, dễ sử dụng và tương thích đa dạng vật liệu, dòng taro này đáng để cân nhắc khi cần một lựa chọn chuẩn xác trong gia công ren ống.
Bảng thông số kích thước các biến thể
Mã hàng | Kích thước taro | L1 | L2 | D2 | Chuôi vuông (⧄) |
---|---|---|---|---|---|
mm | mm | mm | mm | ||
65312 | G 1/8 x 28 | 63 | 20 | 7 | 5.5 |
65314 | G 1/4 x 19 | 70 | 22 | 11 | 9.0 |
65316 | G 3/8 x 19 | 70 | 22 | 12 | 9.0 |
65318 | G 1/2 x 14 | 80 | 22 | 16 | 12.0 |
65322 | G 3/4 x 14 | 90 | 22 | 20 | 16.0 |
65326 | G 1” x 11 | 100 | 25 | 25 | 20.0 |
65334 | G 1.1/4 x 11 | 125 | 40 | 32 | 24.0 |
65342 | G 1.1/2 x 11 | 140 | 40 | 36 | 29.0 |
65350 | G 1.3/4 x 11 | 140 | 40 | 40 | 32.0 |
65354 | G 2” x 11 | 160 | 40 | 45 | 35.0 |
65358 | G 2.1/4 x 11 | 160 | 40 | 50 | 39.0 |
65362 | G 2.1/2 x 11 | 160 | 40 | 50 | 39.0 |
65366 | G 2.3/4 x 11 | 160 | 40 | 50 | 39.0 |
65370 | G 3” x 11 | 160 | 40 | 50 | 39.0 |
65374 | G 3.1/2 x 11 | 180 | 45 | 56 | 44.0 |
65378 | G 4” x 11 | 180 | 45 | 56 | 44.0 |
Vì sao lại nhiều chuẩn DIN với ISO trong 1 mũi taro ống?
Việc một mũi taro được gắn nhiều tiêu chuẩn DIN không có gì mâu thuẫn hay thừa thãi. Thực tế, đây là cách mà hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật hoạt động để đảm bảo tính nhất quán và rõ ràng trong thiết kế lẫn sản xuất. Cụ thể, tiêu chuẩn DIN ISO 228 quy định về loại ren mà mũi taro sẽ tạo ra – tức là ren ống song song hệ inch.
- Tạo ren ống G (BSP) theo chuẩn DIN ISO 228.
- Thiết kế chuẩn DIN 5157, dạng lỗ suốt (Form D).
- Chất liệu thép gió HSS-G, độ bền cao.
- Một rãnh cắt, thoát phoi tốt.
- Dùng cho taro tay và taro máy.
- Phù hợp gia công thép không hợp kim và thép hợp kim thấp (≤ 900 N/mm²).
- Dải kích thước từ G 1/8” đến G 4”.
Thường dùng trong các ứng dụng không yêu cầu kín bằng ren. Còn tiêu chuẩn DIN 5157 lại là tiêu chuẩn riêng dành cho dụng cụ – tức mũi taro – dùng để cắt loại ren đó. Nó xác định các yếu tố kỹ thuật như chiều dài mũi taro, đường kính cán, hình dạng phần cắt, v.v.
Để hiểu rõ, ta cần phân biệt DIN ISO 228, DIN 5157 và cách các chuẩn DIN liên quan đến nhau. Dưới đây là phần giải thích cụ thể:
DIN ISO 228 – Chuẩn ren ống không kín
DIN ISO 228 là tiêu chuẩn định nghĩa loại ren ống hệ inch BSP (British Standard Pipe) dùng cho các kết nối không kín bằng ren – nghĩa là dùng trong các ứng dụng không yêu cầu bịt kín bằng ren, thường kết hợp với vòng đệm, cao su, hoặc ren ngoài không tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng.
- Tên đầy đủ: Pipe threads where pressure-tight joints are not made on the threads.
- Ký hiệu ren: G (BSPP – British Standard Pipe Parallel)
- Ứng dụng: Dùng trong ống nước, khí nén, cơ khí thông thường…
DIN 5157 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cho mũi taro tạo ren G
DIN 5157 là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thiết kế mũi taro để gia công ren ống G theo chuẩn DIN ISO 228.
- Nó quy định các yếu tố như:
- Kích thước tổng thể (L1, L2, D2)
- Hình dạng đầu cắt (Form D – dùng cho lỗ suốt)
- Số lượng rãnh cắt (ở đây là Einschnitt, tức một rãnh cắt)
- Hướng cắt, bước ren, và chiều dài phần ren
Nói cách khác, DIN ISO 228 là tiêu chuẩn về kết quả (loại ren cần tạo), còn DIN 5157 là tiêu chuẩn về công cụ (mũi taro dùng để tạo ren đó). Việc áp dụng cả hai tiêu chuẩn đồng thời là hoàn toàn hợp lý, nhằm đảm bảo rằng ren được tạo ra đúng hình dạng, đúng bước ren, đồng thời mũi taro cũng tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về thiết kế và hiệu suất cắt.
Mã sp | Mua | Size taro | Chuôi vuông | Dài tổng |
---|---|---|---|---|
65312 | G 1/8 x 28 | 5.5mm | 63mm | |
65314 | G 1/4 x 19 | 9.0mm | 70mm | |
65316 | G 3/8 x 19 | 9.0mm | 70mm | |
65318 | G 1/2 x 14 | 12.0mm | 80mm | |
65322 | G 3/4 x 14 | 16.0mm | 90mm | |
65326 | G 1" x 11 | 20.0mm | 100mm | |
65334 | G 1.1/4 x 11 | 24.0mm | 125mm | |
65342 | G 1.1/2 x 11 | 29.0mm | 140mm | |
65350 | G 1.3/4 x 11 | 32.0mm | 140mm | |
65354 | G 2" x 11 | 35.0mm | 160mm | |
65358 | G 2.1/4 x 11 | 39.0mm | 160mm | |
65362 | G 2.1/2 x 11 | 39.0mm | 160mm | |
65366 | G 2.3/4 x 11 | 39.0mm | 160mm | |
65370 | G 3" x 11 | 39.0mm | 160mm | |
65374 | G 3.1/2 x 11 | 44.0mm | 180mm | |
65378 | G 4" x 11 | 44.0mm | 180mm |
- Chờ nhập 4-8 tuần