- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Đe cầm tay ELORA 1622–1639 gò nắn thân vỏ ô tô, làm đồng
Mã: 1622-1639Rèn từ thép C45, bề mặt mài nhẵn hoặc khía caro, có mẫu phủ sơn xanh. Sáu hình dạng gồm anvil, fender, curved, grid và wedge dolly đáp ứng gò nắn thân vỏ, mép vè, gân dập và panel cong phẳng. Trọng lượng 550–1600 g phù hợp từ vết lõm nông đến móp sâu.
Đe cầm tay (đe làm đồng xe hơi) 1622–1639 đáp ứng thao tác gò nắn thân vỏ ô tô. Tạo hình tấm kim loại mỏng. Thân rèn thép C45 (1.0503) chịu va đập tốt, truyền lực ổn định trên bề mặt panel. Các mặt làm việc mài nhẵn hoặc khía caro, hạn chế trượt khi tán búa.
Một số mẫu sơn xanh để nhận diện nhanh trong xưởng. Sáu hình dạng khác nhau bao phủ phần lớn tình huống gò: mặt cong lớn, cong vừa, nêm phẳng, mép vè bánh, gờ nổi, vùng phẳng rộng. Kích thước gọn, trọng lượng đa dạng, thao tác một tay linh hoạt.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
| 1622 Anvil dolly |
1625 Fender dolly |
1627 Curved dolly |
1628 Grid dolly |
1634 Wedge dolly |
1639 Grid dolly |
Kết hợp búa gò, búa tán hoặc búa nhựa để hoàn thiện bề mặt sau hàn, sau kéo nắn, hoặc khi tạo lại bán kính bo và mép gấp. Dải kích thước gồm 120–192 mm theo chiều dài danh nghĩa, bề rộng 45–64 mm, có mẫu dạng khối nặng cho vùng móp sâu.
Mỗi đe hướng đến một mục tiêu hình học cụ thể nên chọn đúng mặt tựa rất quan trọng. Bộ mã 1622–1639 phù hợp sửa chữa vỏ cánh cửa, nắp capo, hông xe, vè bánh, nẹp gân và các mép gấp tiêu chuẩn trong xưởng làm đồng.
Cấu tạo, thông số và công năng chính của đe cầm tay
Bề mặt làm việc rèn từ thép C45, mài nhẵn cho hoàn thiện tinh hoặc khía caro tăng độ bám. Hình dạng đe tạo mặt tựa chuẩn xác phía sau tấm, bảo toàn hình học trong suốt chu trình gò. Lựa chọn mẫu dựa trên bán kính cong, chiều dốc, mép gấp hay vùng phẳng cần hoàn nguyên.
Kết cấu liền khối chịu lực cao, thao tác tay thuận cả khi đứng, ngồi hoặc kê tì trên giá cố định. Lớp sơn xanh (một số mã) nâng khả năng nhận diện trong xưởng nhiều dụng cụ.
1622 – anvil dolly
Mặt cong lớn tì sát vào mặt trong panel cong. Khối lượng trung bình tạo phản lực ổn định. Phù hợp nắn cửa, hông xe có độ vồng nhẹ, giảm sóng sau kéo.
- Công năng: đe khối cong cho bề mặt cong lớn, tạo lại bán kính bo nhẹ, hoàn thiện panel cong rộng.
- Kích thước: 130 × 55 mm. Bề mặt: mài nhẵn.
- Trọng lượng: 950 g.
1625 – fender dolly
Thân mỏng len vào mí vè bánh và gờ cong nhỏ. Cạnh bo đều hỗ trợ ép lại mép gấp vè, tái tạo đường cong quanh hốc bánh xe.
- Công năng: thân mỏng cho vùng vè bánh, mép gấp cong nhỏ, gối tựa dưới mí chắn bùn và gờ lượn hẹp.
- Kích thước: 120 × 56 × 21 mm. Bề mặt: mài nhẵn.
- Trọng lượng: 760 g.
1627 – curved dolly
Độ cong trung bình cho vết lõm nông trên nắp capo, mui và tấm hông. Di chuyển đe theo đường gõ để dàn đều ứng suất, hạn chế tạo điểm cao cục bộ.
- Công năng: đe cong vừa cho vết lõm nông, planishing bề mặt cong trung bình, hoàn trả độ phồng tự nhiên.
- Kích thước: 145 × 52 mm. Bề mặt: mài nhẵn.
- Trọng lượng: 550 g.
1628 – grid dolly (dạng nêm phẳng)
Mặt phẳng dốc đặt dưới nếp gấp hoặc đường gân. Góc nêm tạo hướng phản lực thuận lợi khi trả thẳng mép dài, nẹp cạnh cửa và mép nắp cốp.
- Công năng: mặt phẳng dốc để chỉnh mép gấp, làm thẳng đường gân, kê tì khi ép nắn khu vực mép.
- Kích thước: 112 × 64 mm. Bề mặt: mài nhẵn.
- Trọng lượng: 900 g.
1634 – wedge dolly
Kích thước lớn, quán tính cao cho móp sâu hoặc vùng cứng. Mặt dốc dài trải rộng phản lực, quá trình gõ ít để lại dấu, thích hợp căn chỉnh mảng lớn.
- Công năng: nêm lớn, mặt dốc dài cho móp sâu, trả thẳng mép dài, tạo mặt phẳng ở góc lượn và rãnh nông.
- Kích thước: 192 × 45 × 77 mm. Bề mặt: mài nhẵn, thân sơn xanh.
- Trọng lượng: 1600 g.
1639 – grid dolly (mặt caro)
Bề mặt caro bám chắc panel sơn trơn hoặc tôn mới. Dùng giai đoạn đầu để dựng hình thô, sau đó chuyển sang mặt nhẵn để hoàn thiện.
- Công năng: mặt khía caro tăng bám khi tán, giữ ổn định dưới panel phẳng, hữu ích giai đoạn gõ thô.
Kích thước: 125 × 55 × 25 mm. Bề mặt: khía caro.
Trọng lượng: 1100 g.
Gò nắn thân vỏ ô tô sau va chạm nhẹ. Hoàn thiện bề mặt sau kéo thủy lực hoặc sau hàn vá. Tạo lại bán kính bo quanh hốc bánh, mép cửa, nắp capo. Chỉnh thẳng mép gấp, gân dập, nẹp trang trí trước khi sơn. Dựng hình tấm thép mỏng trong phục chế xe cổ. Tạo nền tì khi dùng búa cao su, búa gò, muỗng gò nhằm đạt bề mặt phẳng và liền mạch theo tiêu chuẩn xưởng làm đồng.
| Mã sp | Mua | Kích thước mặt đe |
|---|---|---|
| 1622 | 130x55mm | |
| 1625 | 120x56x21mm | |
| 1627 | 145x52mm | |
| 1628 | 112x64mm | |
| 1634 | 192x45x77mm | |
| 1637 | 118x42mm | |
| 1638 | 135x48x46x26mm | |
| 1639 | 125x55x25mm |
- Chờ nhập 4-8 tuần






















