Hướng dẫn sử dụng thước thủy điện tử nói chung thuộc dòng họ TECH 196 DL mới 2024 của Đức. Các kích thước khác nhau có cùng cách vận hành. Đối với các bạn đã dùng thước của STABILA thì việc làm quen thước mới này sẽ nhanh hơn. Có nhiều cải tiến trong phiên bản nivo điện tử này, nhiều tính năng hơn, dễ sử dụng hơn.
Mục lục
- Mục đích sử dụng
- Thông tin an toàn
- Mô tả thước thủy điện tử
- 3.1 Các thành phần của nivo
- 3.2 Các nút nhấn trên thước
- 3.3 Các yếu tố hiển thị
- Khởi động – Sẵn sàng dùng thước
- 4.1 Gắn pin hoặc thay pin
- 4.2 Bật thước thủy
- Các chức năng
- 5.1 Hướng dẫn bằng hình ảnh
- 5.2 Hướng dẫn bằng âm thanh
- 5.3 Cài đặt đơn vị đo lường
- 5.4 Đảo ngược hiển thị tự động
- 5.5 Khóa phép đo bằng chức năng HOLD
- 5.6 Vị trí số không tùy chọn REF
- 5.7 Chiếu sáng
- 5.8 Khóa phím
- 5.9 Thời gian tắt tự động: Auto OFF
- Chức năng đo nghiêng hay dốc
- Kiểm tra công cụ đo lường
- 7.1 Kiểm tra độ chính xác
- 7.2 Hiệu chuẩn
- Thông số kỹ thuật
Mục đích sử dụng thước thủy điện tử TECH 196 DL
Trước tiên, chúc mừng bạn đang sở hữu một trong những nivo kỹ thuật số tân tiến hiện nay. Thước mang đến cho bạn thực hiện các phép đo liên quan nhanh hơn, chính xác hơn và bền bỉ hơn. Tất cả đều liên quan đến cân bằng và góc nghiêng. Nếu đọc trong phần hướng dẫn này mà bạn thấy nó vẫn rối như canh hẹ, hãy gọi cho chúng tôi qua 098 712 3398.
Thiết bị và chức năng
Thước có kết cấu 2 khối chính là khung xương bằng nhôm cường lực và bộ chỉ thị. Trong tình huống này, bộ chỉ thị được tích hợp mọi thứ liên quan đến điện tử vào trong. Gồm LCD, nút nhấn, các kiểu cảm biến, pin nguồn.
- Module điện tử với 2 màn hình kỹ thuật số. Có đèn chiếu sáng nền, xác định chính xác các góc nghiêng.
- Bọt thủy dọc cho việc cân bằng dọc, ngay cả khi đảo ngược vị trí.
- Bọt thủy ngang cho việc cân bằng ngang, ngay cả khi đảo ngược vị trí.
Lưu ý: TECH 196 DL 23cm không có bọt thủy. - Nam châm đất hiếm có lực hút mạnh (TECH 196 M DL). Đối với những thước có ký hiệu M trong mã hàng sẽ có nam châm, còn lại không có.
2. Các chỉ dẫn an toàn
Bạn cần đọc kỹ các chỉ dẫn an toàn và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bất kể bạn đã biết trong quá khứ một loại thước thủy điện tử nào, việc chuyển sang loại mới bạn cũng cần đọc kỹ. Mỗi nhà sản xuất sẽ có các tính chất đặc thù khác nhau, đặc tính kỹ thuật khác biệt. Do vậy việc tìm hiểu trước sẽ giúp bạn sử dụng dụng cụ đo một cách hiệu quả.
3. Mô tả các khối chức năng
3.1 Các thành phần của thước.
Bộ chỉ thị hay màn hình luôn được đặt phía phải của lỗ khoét tay cầm. STABILA chỉ có 1 loại, thiết kế cho người thuận tay phải, cũng là số lượng người dùng đông đảo nhất. Đối với người dùng tay trái, việc thao tác nhấn nút cũng không gặp trở ngại nhiều. Do nút nhấn lớn và không gian thao tác rộng.
![]() |
(1) Bộ chỉ thị hay khối điều khiển điện tử, chống bám bẩn và chống nước ở cấp bảo vệ IP 67. |
| (2) Nắp hộp chứa pin, nằm ở mặt sau của màn hình. | |
| (3) 2 màn hình hiển thị, phía trước và mặt trên của thước. | |
| (4) Vị trí 2 bọt thủy, ngang dọc. Ngoại trừ bản 23cm không có. | |
| (5) Nắp cao su chống sốc tháo rời được. | |
| (6) Giác bám chống trược trên nắp chống sốc. | |
| (7) Vị trí nam châm đất hiếm đối với thước TECH 196 M DL. Cụ thể là 19823 và 19820. |
Nếu bạn đang cầm trên tay cây thước không có nam châm, bạn hãy bỏ qua phần này. Hướng dẫn sử dụng được viết chung cho toàn bộ dòng họ TECH 196 DL. Khi dùng với các kết cấu thép bạn mới cần tới nam châm.
3.2 Các nút nhấn trên thước thủy
Tất cả các nút nhấn đều là dạng vật lý, cho bạn cảm giác chân thực khi nhấn. Bạn chỉ nên nhấn bằng tay, kể cả việc đeo găng tay, việc nhấn cũng dễ dàng. Bạn không nên dùng tua vít hay bất cứ gì khác nhấn vào nút, vì lớp bọc bên ngoài không được thiết kế cho thao tác đó.

Hình trên hiển thị mọi đường nét bên trong LCD, thực tế chỉ sáng lên chức năng tương ứng khi kích hoạt. Tùy theo mỗi ngữ cảnh, nội dung hiển thị sẽ khác. Đối với nút nhấn có dấu móc qua nhau như 11 và 12 ở hình trên và có biểu tượng đồng hồ. Bạn cần nhấn cùng lúc 2 nút và chờ một vài giây để chức nâng được kích hoạt.
![]() |
(8) Nút kích hoạt âm dẫn, nó phát ra tiếng bíp với tốc độ tăng giảm khác nhau tùy theo trạng thái đo. Có 2 mức âm lượng, bạn nhấn nó theo vòng lặp sẽ nghe và chọn mức âm phù hợp. | ![]() |
(12) HOLD – Phím này nhấn để giữ lại kết quả trên màn hình. Sau khi nhấn, việc cập nhật giá trị đo hay trạng thái đo sẽ tạm dừng. Nó giúp bạn cầm thước lên đọc giá trị đo mà không bị biến đổi. |
![]() |
(9) Nút MODE này cho bạn tùy chọn đơn vị hiển thị trên LCD. Tùy theo thói quen và mục đích, bạn chọn đơn vị phù hợp theo lặp tuần tự ⇒°⇒ %⇒ mm/m⇒ in/ft⇒ hướng góc mái nhà. | ![]() |
(13) Khi nhấn phím REFerence này, bạn tùy chọn điểm xuất phát gốc hay ZERO. Chuyển thước sang vị trí khác bạn sẽ có trị số góc đo tham chiếu với ZERO. |
![]() |
(10) Sensitive – Điều chỉnh độ nhạy của thước. Bạn đọc thêm chi tiết trong phần 5.3 dưới đây. | ![]() |
(14) Bật – Tắt nguồn điện. |
![]() |
(11) Khóa phím chức năng. Khi phím này được nhấn, mọi nút khác trên bộ chỉ thị sẽ không còn tác dụng. Mục đích của việc này giúp bạn không thay đổi trạng thái cài đặt trong quá trình đo lỡ có đụng chạm vào phím nhấn khác. | ![]() |
(15) Bật tắt đèn chiếu sáng nền. Tùy theo ánh sáng tại không gian làm việc, bạn chọn có chiếu sáng nền hay không. Có 2 mức sáng khác nhau, bạn cứ nhấn theo tuần tự nút này, thước sẽ chuyển đổi trạng thái sáng của đèn nền LCD. |
Trên đây là các diễn giải ngắn gọn về phím chức năng để bạn nắm tổng quát. Nếu cây thước đang nằm trên tay bạn, hãy nhấn thử từng phím để cảm nhận phản hồi chức năng. Chăm hay không bằng tay quen, bô lão dạy chúng ta như thế, bạn cứ làm cho nó thành thạo.
3.3 Các yếu tố hiển thị trên LCD
Trong hình dưới đây, bạn thấy có các nét chữ đảo ngược, nó chỉ hiện rõ lên khi bạn lật ngược thước. Điều đó có nghĩa là cùng một lúc, bạn chỉ thấy hiển thị theo 1 chiều và chỉ khi nào chức năng tương ứng được kích hoạt. Cụ thể nó được chỉ ra từ số 16, 17 và 20 ở 2 vị trí.

Tương tự ở hình trên có 2 dấu chấm ! đảo ngược nhau, nó tương ứng với dấu thập phân tùy chọn độ nhạy. Bạn vui lòng tham khảo trong clip hướng dẫn sẽ dễ hiểu hơn.
- (16) Mũi tên hướng dẫn trực quan để bạn biết phải điều chỉnh thước ở đầu tương ứng lên hay xuống. Hai mũi tên này luôn ngược chiều nhau, nếu chúng cân bằng, dấu – sẽ xuất hiện. Như vậy khi mũi tên hướng lên, bạn cần kê cao đầu tương ứng phía mũi tên đó. Hiển nhiên hoặc đầu ngược lại sẽ cần hạ thấp xuống. Bạn chỉ cần chỉnh 1 đầu thôi, hãy làm cho tới khi đạt vị trí cân bằng.
- (17) Đơn vị hiển thị khi đo. Tùy theo bạn chọn đơn vị là gì, vị trí này sẽ hiện rõ lên. Bạn chuyển đơn vị đo bằng nút nhấn MODE. Vòng lặp sẽ xoay chuyển tuần tự các đơn vị, dừng lại ở cái mà bạn cần.
- (18) Điều hướng bằng âm thanh. Biểu tượng cái loa hiện lên nó cho biết chức năng điều dẫn bằng âm thanh được kích hoạt. Dể hiểu là khi bạn cân chỉnh trong làm việc, càng gần tới vị trí thăng bằng, âm thanh càng dồn, dập hối thúc, hổn hển. Khi đạt tới trạng thái cân bằng, âm thanh sẽ kéo 1 hồi dài liên tục. Tính năng này của âm thanh giúp cho bạn không cần nhìn vào màn hình vẫn biết trạng thái là gì để tiếp tục điều chỉnh hay dừng lại. Khi vượt quá vị trí cân bằng, âm lượng sẽ xa dần, không hổn hển nữa.
- (19) Chỉ thị pin yếu, xem thêm ở mục 5.1
- (20) Chức năng đo độ dốc mái. Khi bạn thấy biểu tượng này hiện lên, chức năng đo độ dốc mái nhà được kích hoạt.
- (21) Chức năng khóa bàn phím được kích hoạt.
- (22) Khóa chức năng đo. Khi bạn nhấn vào nút HOLD, kết quả đo sẽ giữ lại, không cập nhật nữa để bạn đọc.
- (23) Chức năng tham chiếu REL được kích hoạt. Chính là bạn chọn điểm ZERO tại bất kỳ chỗ nào bạn muốn, sau đó tham chiếu với 1 vị trí khác thì nó lệch bao nhiêu đơn vị đo? Hiểu đơn giản là khi hiểu tượng REL kích hoạt, ngay tại thời điểm đó, vị trí được tính là ZERO. Sau đó bạn chuyển thước tới vị trí khác, nó sẽ tính toán và cho bạn biết vị trí mới lệch với vị trí ZERO là bao nhiêu đơn vị đo.
4. Khởi động – Sẵn sàng dùng thước
Đọc tới đoạn này thì bạn đã sẵn sàng cho việc dùng thước thủy điện tử TECH 196 DL. Hiển nhiên khi bạn mua thước, pin đã được STABILA gắn vào, bạn không cần làm thêm gì. Bật nút nguồn lên và thưởng thức các tính năng mà công nghệ mang lại. Trong một trường hợp đặc biệt nào đó, bạn cần thay mới pin, dưới đây là cách bạn thao tác làm việc đó.
4.1 Lắp hoặc thay pin
Bạn cần chuyển bị một tuốc nơ vít dẹt có kích cỡ 0.6×3.5mm. Kiểu lưỡi dẹt hổ mang ELORA 539-IS. Không có nhiều người dùng đúng kích thước theo khe rãnh của con vít dày x rộng, vì thế một thời gian ốc nó bị tòe, nhìn xấu goắc. Do thước có tính năng kháng nước cấp IP 67, do vậy nắp hộp pin có gioăng cao su làm kín. Bạn cần thận trọng khi tháo lắp.
![]() |
Thận trọng khi mở nắp khoang chứa pin. Dùng với pin sạc đều được, tuy nhiên không dùng pin kém chất lượng, chúng có thể bị chảy nước, làm hỏng thước. Khi pin yếu, biểu tượng pin yếu sẽ xuất hiện trên màn hình. Khi không sử dụng nivo điện tử trong thời gian dài, hãy tháo pin để tránh hư hại.
Không nên thay chỉ 1 cục, hãy thay cả 2 và cùng loại. Khi pin dưới 30% cũng là lúc bạn chuẩn bị cho việc thay pin mới. |
![]() |
Dùng đúng kích thước pin AA. Đặt pin vào đúng theo biểu tượng chỉ dẫn trong khoang. Bạn tham khảo thêm trong clip hướng dẫn cách thay và gắn pin sẽ dễ hiểu hơn. Vì nó quá dễ và thường làm mọi người chủ quan. Kiểu như “Biết rồi! Khổ lắm! Nói mãi!”. Ở đây bạn nhường nhịn 1 chút, vì bạn gắn sai cái gioăng làm kín thì IP 67 trở nên vô dụng. ⇒ Nắp khoang pin có 2 ngàm, gắn đúng bạn sẽ nghe các cắc, đanh gọn. |
Bạn nên chọn loại pin thật tốt, đề phòng bạn quên không tháo pin khi không dùng trong thời gian dài. Nếu pin chảy nước, axit sẽ phá hủy thước từ bên trong, buồn thay bạn lại không nhìn thấy điều đó.
4.2 Bật thước thủy điện tử
Hình ảnh dưới đây thể hiện khi bạn bật nguồn lên. Chúng tồn tại trong thời gian tương đối ngắn, vì vậy bạn để ý một chút mới đọc hết thông điệp.
![]() |
|
Để tham khảo về cài đặt thời gian tắt thước, hay thời gian nguồn tự động tắt khi không có tác động. Vui lòng xem ở mục 5.9 trong bài này. Phần mềm của thước hay nói cho nó chuẩn hơn thì là phần dẻo chỉ được thiết lập 1 lần khi xuất xưởng. Chúng cũng không có nhiều cập nhật gì trong suốt tuổi đời của thước thủy điện tử TECH 196 DL.
5. Cài đặt các chức năng cho thước thủy điện tử.
Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn dưới đây và cầm cây thước trên tay để dễ làm quen cũng như thao tác luôn. Tôi biết điều này thật khó với đại đa số người dùng, bởi ta thường có thói quen cho mình đã biết rồi. Để hiểu rõ về thước và vận hành thuần thục, bạn kiên nhẫn một chút sẽ cho kết quả bất ngờ. Chẳng ai cười chúng ta khi nghiên cứu kỹ một điều mới mẻ.
5.1 Hướng dẫn bằng hình ảnh
![]() |
Hình bên tương ứng với 2 vị trí của thước theo phương ngang và dọc. Khi sự dụng, màn hình LCD sẽ hiển thị trạng thái và trị số của đơn vị tương ứng cần điều chỉnh.
Bạn hãy để ý đến dấu – trên LCD. Chính giữa là trị số cần điều chỉnh. Hai bên dìa LCD có mũi tên chỉ dẫn bạn phải chỉnh lên hay xuống với bên tương ứng. Rất trực quan và dễ làm theo. |
Làm đi làm lại nhiều lần, bạn sẽ thuần thục thao tác. Sau một vài lần, bạn sẽ cảm nhận việc này dễ dàng hơn, thú vị hơn. Nó không hoàn toàn giống với các thước thủy phổ thông ngoài thị trường.
5.2 Hướng dẫn bằng âm thanh
Hiêu đơn giản là âm báo hiệu tùy theo mức độ/cường độ, sẽ cho bạn biết trạng thái đang điều chỉnh thước nivo điện tử. Độ lớn của âm thanh cho bạn 2 tùy chọn, tùy theo môi trường xung quanh, bạn chọn bằng cách nhấn vào biểu tượng cái loa trên thước. Nút nhấn vật lý nên rất dễ cho bạn cảm nhận sự phản hồi.
![]() |
Hướng dẫn âm thanh được kích hoạt/tắt bằng nút “Loa”. Tần số âm thanh sẽ tăng nhanh khi vị trí 0° hoặc 90° sắp đạt được trong phạm vi ± 2°. Sự thay đổi âm độ cho biết các vị trí này đã bị vượt quá.
Âm thanh liên tục xác nhận khi đạt đúng vị trí 0° hoặc 90°. Khi chọn chế độ hướng dẫn góc mái, tín hiệu âm thanh sẽ giúp người dùng khi gần đến giá trị góc mái kế tiếp. |
![]() |
Cài đặt hướng dẫn âm thanh
Nút “Hướng dẫn âm thanh” sử dụng để điều chỉnh âm lượng: nhỏ, to hoặc tắt. Khi âm lượng bị tắt, chỉ có tiếng bíp ngắn. Cài đặt này sẽ được giữ lại sau khi thiết bị tắt. |
![]() |
Cài đặt âm thanh bàn phím
Nhấn và giữ nút “Hướng dẫn âm thanh” sẽ bật hoặc tắt âm thanh bàn phím. Cài đặt này sẽ được giữ lại sau khi thiết bị tắt. |
SoOFF = Sound OFF = Tắt âm báo hiệu. So On = Sound On = Bật âm báo hiệu. Mỗi lần nhấn, bạn giữ phím trong 3 giây, chức năng tương ứng sẽ kích hoạt. Vòng lặp sẽ quay lại chức năng ban đầu khi bạn nhấn đủ số lần. Độ cao hay cường độ âm thanh tương ứng 75 dBA và 80 dBA. Tất nhiên khi tắt nó đi thì tương ứng là 0 dBA, tĩnh lặng.
5.3 Cài đặt đơn vị đo
Đơn vị đo lường được cài đặt bằng cách nhấn nút “MODE” nhiều lần, bao gồm °, %, mm/m, in/ft (thập phân, phân số), và hướng dẫn góc mái. Độ nhạy được điều chỉnh bằng nút “SENS“. Các cài đặt về đơn vị đo lường và độ nhạy sẽ được giữ lại sau khi thiết bị tắt.
![]() |
MODE: ° Chế độ đơn vị đo lường theo độ. Đây là mode nhiều người sử dụng, bởi phần lớn chúng ta tính toán độ cân bằng theo góc nghiêng. |
|
| SENS: – Display 0.0° – 90.0°, in +0.1° steps – Display 90.0° – 0.0°, in -0.1° steps |
SENS: – Display 0.00° – 90.00°, in +0.05° steps – Display 90.00° – 0.00°, in -0.05° steps |
|
![]() |
MODE: % | |
| SENS: – Display 0% – 100%, in +1 % steps – Display 100% – 0%, in -1 % steps |
SENS: – Display 0.0% – 100.0%, in +0.1 % steps – Display 100.0% – 0.0%, in -0.1 % steps |
|
![]() |
MODE: mm/m | |
| SENS: – Display 0 – 1000mm/m, in +1 mm/m steps – Display 1000 – 0mm/m, in -1 mm/m steps |
||
![]() |
MODE: in/ft decimal | |
| SENS: – Display 0.0 – 48.0 in/ft in +0.1 in/ft steps – Display 48.0 – 0.0 in/ft in -0.1 in/ft steps |
SENS: – Display 0.00 – 48.00 in/ft in +0.01 in/ft steps – Display 48.00 – 0.00 in/ft in -0.01 in/ft steps |
|
MODE: in/ft fractal
MODE này đề cập đến chế độ cài đặt đơn vị đo lường theo inch/foot dưới dạng phân số (fractal). Trong chế độ này, các giá trị đo lường sẽ được hiển thị dưới dạng phân số thay vì số thập phân. Cụ thể, độ nhạy (SENS) sẽ cho phép hiển thị và điều chỉnh giá trị theo các bước nhỏ hơn, như 1/8, 1/16, 1/32, hoặc 1/64 inch/foot.
MODE: in/ft fractal
Tinh chỉnh góc từ 0 – 10 in/ft:
- SENS: Display in + 1/8 in/ft steps
- SENS: Display in + 1/16 in/ft steps
- SENS: Display in + 1/32 in/ft steps
- SENS: Display in + 1/64 in/ft steps
Góc cài đặt cố định
- Display 10 – 48 in/ft in + 1/8 in/ft steps
- Display 48 – 0 in/ft in – 1/8 in/ft steps
Khi thiết bị được điều chỉnh, độ nhạy đã chọn sẽ được hiển thị trong khoảng 2 giây.
![]() |
aaaaa |
![]() |
bbbbbb |
![]() |
|
![]() |
cccccc |
Tính năng này hiển thị kết quả đo chi tiết hơn khi làm việc với các đơn vị phân số.
Các giá trị hướng dẫn góc mái cho USA/Canada
Dành riêng cho việc xây dựng mái (ở Mỹ và Canada), trong chế độ Hướng dẫn góc mái, độ nghiêng được hiển thị theo các bước 1/12. Các giá trị trung gian sẽ được hiển thị dưới dạng số thập phân theo inch/foot. Khi góc nghiêng tiến gần đến giá trị góc mái tiếp theo, thước sẽ được báo hiệu qua hướng dẫn âm thanh. Âm thanh liên tục xác nhận khi đạt đúng góc mái.
![]() |
MODE: Pitch
Steps ở đây được hiểu là bước nhảy. Cụ thể trong tình huống này, khi góc lệch vượt 1/12″ thì trị số sẽ nhảy. |
Hình trên thoạt nhìn có vẻ rối như mì tôm, nhưng bạn cứ bình tĩnh, ta sẽ gỡ rối từ từ. Gọi là góc mái, là vì bạn dùng cho việc làm mái nhà với các độ nghiêng khác nhau.
| 5.4 Automatic display inversion
The display is inverted for overhead measurements so that they are always easy to read. |
![]() |
5.5 Locking the measurement with HOLD
|
![]() |
| 5.6 Freely selectable zero position REF
The REF button can be used to select any set angle as 0° reference. The angle details now displayed relate to this reference angle. The display flashes in this setting.
The zero position again refers to the calibrated setting. The chosen orientation of the electronic spirit level must
|
![]() |
| 5.7 Lighting
Briefly pressing the “Lighting” button switches the display lighting on, brighter, off. The setting is retained after the unit is switched off. |
![]() |
| 5.8 Keylock
Pressing and holding the “Key” button (≥ 3 sec) switches keylock on/off. The buttons “MODE, SENS, HOLD, REF” are locked to prevent unintentional activation. The setting is retained after the unit is switched off. |
![]() |
| 5.9 Automatic switch-off time: Auto OFF
Pressing the “Key” and “HOLD” buttons at the same time allows the automatic switch-off time to be changed from 2 hours to 1/8 of an hour (approx. 7.5 minutes). The set switch-off time is retained after the unit is switched off and is displayed briefly when it is switched on again. |
![]() |
6. Tilt function
The measuring surfaces of the electronic spirit level should be positioned precisely for all measurement work. If the spirit level is positioned at too great an angle, the tilt function prevents incorrect measurements. This stops the display from showing an incorrect measurement.

7. Checking the measuring tool
| 7.1 Accuracy check
Δ ❶ ❸ ≤ 0.05° => OK |
![]() |
| 7.2 Calibration
Step 1: Use the “MODE” and “SENS” buttons to activate measuring sole calibration. Step 2: Display: CAL2 Step 3: Step 4: “rdy” display: Calibration completed successfully! |
![]() |
8. Technical data
Accuracy:
Electronic module
- 0° + 90° : ± 0.05°
- In intermediate areas: ± 0.1°
Spirit level
- in normal position: 0.5 mm/m = 0.029°
- in reverse position: 0.5 mm/m = 0.029°
Batteries: 2 x 1.5 V alkaline, mignon, AA, LR6, MN1500
Battery life:
- without display lighting ≥ 400 hours
- with maximum display lighting ≤ 80 hours
Operating temperature range: -10 °C to +50 °C/14 °F to 122 °F
Storage temperature range: -20 °C to +65 °C/-4 °F to 149 °F
Protection class: IP 67
Subject to technical modifications


































