- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Cờ lê móc hay hook spanner theo cách gọi của nước ngoài, đây là chủng loại có ít biến thể nhất. Có lẽ cũng không cần sáng tạo nhiều cho nó. Dụng cụ thường dùng để tháo hoặc xiết các đai tròn trong không gian hạn chế. Đúng như tên gọi của nó, chỉ cần móc và xoay. Nhà sản xuất Elora chế tác đúng 3 kiểu, hình dáng giống nhau về cơ bản, nhưng khác nhau ở chính cái móc trên cây cờ lê. Trong dân gian hay cánh thợ khu vực phía Nam của Việt Nam, đôi khi gọi nó là khóa móc.
Cờ lê móc, hook wrench
Kiểu kết cấu của móc làm cho chúng phù hợp đai cần xiết. Chúng ta cảm thấy quen thuộc và dễ thấy nhấy là khi xiết cho cổ xe đạp hoặc xe máy. Luôn luôn cần đến dụng cụ hữu ích này. Đây là loại cổ điển nhất và chúng được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 1810 Form A. Đai ốc nói đến ở trên sẽ có tiêu chuẩn DIN 1804, bulong của vòng bi chống ma sát DIN 981.
890 series
Vì tính chất nó chỉ xiết được cho các đai tròn hay vòng, do vậy tùy thuộc hoàn toàn vào đường kính của từng ốc. Như vậy, mỗi cờ lê móc chỉ áp dụng cho một phạm vi đk nhất định. Vậy khi chọn lựa, bạn nên chú ý thông tin này. Độ dày mỏng của khóa này sẽ khác nhau giữa các nhà sản xuất, bản chất là vật liệu khác nhau.
Model | Chiều dài mm |
Đường kính Ømm |
Model | Chiều dài mm |
Đường kính Ømm |
890-12 | 110 | 12 – 14 | 890-68 | 242 | 68 – 75 |
890-16 | 110 | 16 – 20 | 890-80 | 280 | 80 – 90 |
890-25 | 136 | 25 – 28 | 890-95 | 280 | 95 – 100 |
890-30 | 136 | 30 – 32 | 890-110 | 335 | 110 – 115 |
890-34 | 170 | 34 – 36 | 890-120 | 335 | 120 – 130 |
890-40 | 170 | 40 – 42 | 890-135 | 385 | 135 – 145 |
890-45 | 205 | 45 – 50 | 890-155 | 385 | 155 – 165 |
890-52 | 205 | 52 – 55 | 890-180 | 470 | 180 – 195 |
890-58 | 242 | 58 – 62 | 890-205 | 470 | 205 – 220 |
Cờ lê móc điều chỉnh độ mở
Với dòng này, nhà sản xuất cải tiến với chốt giới hạn hay điều chỉnh được độ mở ngàm. Cờ lê như vậy mang đến sự chắc chắn hơn cho điểm tì, ăn khớp kiểu bánh răng giống như kìm mỏ quạ. Trên khớp điều chỉnh ngàm có 1 lò xo dạng thanh, khi điều chỉnh, bạn nhấn vị trí này và thay đổi sang vị trí răng khác.
890-V series
Model | Chiều dài mm |
Đường kính Ømm |
MOQ | Trọng lượng g |
890-V 20-42 | 180 | 20 – 42 | 1 | 100 |
890-V 45-90 | 250 | 45 – 90 | 1 | 250 |
890-V 95-165 | 335 | 95 – 165 | 1 | 710 |
890-V dùng cho các đai ốc theo tiêu chuẩn DIN 1804, vòng hãm trên vòng bi tiêu chuẩn DIN 891. Cạnh và mép xung quanh được nhà sản xuất mài vát mép, bo tròn cạnh, tạo cảm giác cầm chắc chắn, không đau tay. Lỗ treo dụng cụ giống như nhiều loại thuộc họ này.
Cờ lê móc đầu gật dù 890-VG
Dễ nhận thấy điểm khác biệt nằm ngay phần móc. Khớp xoay linh hoạt này mang đến cho dụng cụ khả năng ăn khớp vào con ốc nhanh hơn. Không gian xoay trở của dòng này cũng không cần rộng như 3 loại trên. Cải tiến này được xem là bước nhảy cho cờ lê móc. Quá trình bạn vặn ốc, khớp nối này giúp cho đầu gật gù luôn bám chặt vào đai ốc. Do khớp nối có khả năng tự điều chỉnh nên ngàm ăn khớp cũng linh hoạt theo.
Về phần móc, dòng này giống 3 loại trên đây, vẫn kiểu móc vát tam giác, duy chỉ có phần đầu vòng được chế lại. Số lượng chi tiết cấu thành nhiều lên, độ phức tạp tiến dần đến mức khó cao hơn. Cũng vì thế, dòng này thường có giá thành cao hơn 2 loại trên kia.
Model | Chiều dài mm |
Đường kính Ømm |
MOQ | Trọng lượng g |
890-VG 20-35 | 135 | 20 – 35 | 1 | 40 |
890-VG 35-60 | 175 | 35 – 60 | 1 | 85 |
890-VG 60-90 | 240 | 60 – 90 | 1 | 250 |
890-VG 90-155 | 300 | 90 – 155 | 1 | 425 |
890-VG 155-230 | 420 | 155 – 230 | 1 | 1015 |
Cờ lê móc đầu chốt tròn 891 Series
So với các dòng trên đây, họ 891 này có độ khó dồn vào chính các móc. Và đây là chỉ số bạn cần quan tâm bên cạnh đường kính đai ốc. Đầu móc của cờ lê được chế tác riêng, có dạng hình trụ với đường kính phù hợp với lỗ có sẵn trên đai ốc. Chi tiết này sau đó được gắn vào đầu móc của cán cờ lê. Như vậy chúng phù hợp với các đai ốc theo tiêu chuẩn DIN 1816 và DIN 548.
Với mỗi đầu móc trụ tròn này, sẽ có đường kính cụ thể, bảng dưới đây chính là ký hiệu Đk chốt. Khi chọn lựa, bạn nên chọn theo thông số kỹ thuật này trước. Bởi cle móc có thể vừa với vòng ngoài nhưng nhét cái cục tí xíu này không vừa lỗ trên đai ốc thì cũng không xơ múi được gì.
Bảng thông số chi tiết các size. Cờ lê móc chốt tròn đáp ứng tiêu chuẩn DIN 1810, Form B
Model | Chiều dài mm |
Đường kính Ømm |
Đk chốt Ømm |
Model | Chiều dài mm |
Đường kính Ømm |
Đk chốt Ømm |
891-12 | 110 | 12 – 14 | 2.0 | 891-58 | 240 | 58 – 62 | 5.0 |
891-16 | 110 | 16 – 18 | 2.5 | 891-68 | 240 | 68 – 75 | 6.0 |
891-20 | 110 | 20 – 22 | 2.5 | 891-80 | 280 | 80 – 90 | 6.0 |
891-25 | 136 | 25 – 28 | 3.0 | 891-95 | 280 | 95 – 100 | 8.0 |
891-30 | 136 | 30 – 32 | 4.0 | 891-110 | 335 | 110 – 115 | 8.0 |
891-34 | 170 | 34 – 36 | 4.0 | 891-120 | 335 | 120 – 130 | 8.0 |
891-40 | 170 | 40 – 42 | 4.0 | 891-135 | 380 | 135 – 145 | 8.0 |
891-45 | 205 | 45 – 50 | 5.0 | 891-155 | 390 | 155 – 165 | 8.0 |
891-52 | 205 | 52 – 55 | 5.0 | 891-205 | 470 | 205 – 220 | 10 |
891-230 | 570 | 230 – 245 | 10 |
Cờ lê móc
Hiển thị tất cả 5 kết quả