Mũi khoan sắt, thép, inox hay kim loại nói chung sẽ được liệt kê trong mục này. Có nhiều tiêu chí để chọn mũi khoan cho phù hợp với nhu cầu sử dụng và ngành sản xuất ra loại này cũng lắm phức tạp. Để không rắc rối, trong đây sẽ hướng dẫn ngắn gọn để bạn chọn nhanh nhất có thể.

Khoa học về mũi khoan hay để trả lời cho mũi khoan sắt là gì, bạn vui lòng tham khảo trong các tài liệu kỹ thuật. Các kiến thức hàn lâm sẽ không đưa vào đây để tránh phức tạp hóa vấn đề. Bạn chỉ cần vài tiêu chí cơ bản là có thể chọn được món đồ mình cần. Vậy tiêu chí kỹ thuật cho mũi khoan kim loại là gì?

Mũi khoan sắt, thép, inox

Có rất nhiều thuật ngữ viết tắt liên quan đến mũi khoan để bạn xác định nhanh thứ bạn đang có trong tay là loại gì? Tuy nhiên chúng thường khô khan và khó nhớ đối với những người không chuyên. Dưới đây là một vài kiểu viết tắt thường gặp, giúp bạn xác định được đặc tính căn bản nhất.

  1. HSS = High speed steel. Đây là loại mũi khoan chịu được tốc độ quay lớn. Quay nhanh như gió, hay khi quay bạn có cảm giác gió bay phần phật quanh bụi chuối. Có lẽ vì thế thiên hạ hay gọi là Thép gió. Đây là loại vật liệu có độ cứng cao, khoan dễ dàng với những kim loại cứng lên đến 900N/mm2
  2. HSS-R = High Speed Steel Rolled. Có nhiều công nghệ để gia công mũi khoan. Bạn chỉ nhìn thấy nó vặn xoắn như vỏ đỗ, nhưng để làm sao cho nó xoắn tít như vậy thì có nhiều cách làm. HSS-R cũng là thép gió nhưng loại mũi khoan này sản xuất theo phương pháp kéo nóng. Bạn hiểu đơn giản là họ đốt nóng cục thép lên, kéo giãn nó ra, vặn để tạo đường xoắn vỏ đậu.
  3. HSS-G = High speed steel Ground, mũi khoan thép gió được sản xuất theo phương pháp tiện hoặc mài. FAMAG sử dụng công nghệ này là chính trong sản xuất các loại mũi khoan kể cả cho gỗ hay kim loại.
  4. HSS-Co 5 = High speed steel Cobalt 5%, thép gió với thành phần cobant 5%. Đây là loại mũi khoan có độ cứng cao, chịu nhiệt tốt. Khoan dễ dàng với những kim loại hợp kim cứng lên tới 1100N/mm2. Thường dùng để khoan inox.
  5. HSS Co 8: High speed steel Cobalt 8%, thép gió với thành phần Cobant 8% ,tăng khả năng chịu nhiệt cao hơn HSS Co 5
  6. HSS-G Co = Loại biến tấu hay kết hợp của các loại trên, hợp kim Cobalt và được gia công bằng công nghệ tiện/mài.
  7. TC = Tungsten Carbide. Mũi khoan loại thép có độ cứng nhất trong ngành chế tạo mũi khoan. Hợp kim TC có độ cứng cao nhất, chịu nhiệt tốt với tốc độ khoan cao. Sử dụng phổ biến trong lĩnh vực cơ khí chính xác, gia công trên các loại thép cứng, độ dày lớn.

Lớp phủ ngoài cho mũi khoan kim loại

Ngoài các đặc tính về các loại thép, trong công nghiệp chế tạo mũi khoan còn có những ứng dụng khác, không nằm ngoài mục đích tăng khả năng chịu nhiệt do ma sát,chống oxi hoá.

  1. TiN = thép phủ Titanium, loại này có màu vàng. Sử dụng phổ biến nhất làm tăng tuổi thọ vật liệu lên đến ~300% so với loại không phủ, giúp tăng độ chịu nhiệt cho mũi khoan.
  2. TiCN = thép phủ Carbon Nitride,có màu đỏ ánh đồng, tăng độ cứng cho vật liệu, giảm trừ ma sát khi gia công.
  3. TiALN = thép gió phủ Nhôm Titan Nitride. Lớp phủ có màu tím đen, đặc trưng của lớp oxit điện hóa nhôm. Độ cứng bề mặt cao, khả năng chống oxi hóa rất tốt, giảm nhiệt sinh ra cho vật liệu.
  4. ALTiN = Lớp phủ Nhôm Nitride giống như lớp phủ Nhôm Titan, có màu xanh đen. Loại này có khả năng kháng oxi hóa, chịu nhiệt tốt
  5. Tecrona = Lớp phủ Tecrona là loại lớp phủ cao cấp,giúp cho vật liệu chịu nhiệt rất tốt, giúp tăng độ bền,giảm hao mòn cho những vật liệu làm việc có cường độ cao.

Video phía trên review chi tiết về các mũi khoan hợp kim Titanium của FAMAG Germany. Đây là loại bạn có thể khoan trên nền inox, do đặc tích của thép trắc rất dai. Hợp kim titan thường đắt hơn loại Cobalt.

Hiển thị tất cả 16 kết quả