- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Mũi khoan gỗ chuyên dụng, hàng cao cấp đến từ CHLB Đức. Kinh nghiệm sản xuất trên 150 năm, công nghệ luyện kim đỉnh cao của nước Đức. Thiết kế độc đáo và giữ bản quyền sáng chế. Chất lượng khoan cắt cao, nhanh và siêu bền. Đây chỉ là những nhận xét tóm lược về mũi khoan gỗ của FAMAG Germany.
Mũi khoan gỗ FAMAG Germany.
Để hiểu rõ hơn vì sao mũi khoan của FAMAG lại trở lên độc đáo và bền bỉ, chúng ta sẽ đi qua từng bước dưới đây. Bắt đầu bằng hành trình lịch sử, sự kế thừa qua nhiều thế hệ. Từ sản xuất thủ công trên mọi công đoạn đến tự động hóa hoàn toàn.
Mũi khoan gỗ được chia thành bao nhiêu loại?
Có lẽ có rất nhiều loại, kiểu dáng khác nhau tùy theo công năng. Ta chỉ quan tấm đến những loại phổ biến nhất và độc đáo. Dưới đây ta phân loại theo hình dáng nhận biết. Cách này giúp người sử dụng và người mua hay bán dễ trao đổi với nhau hơn. Công năng của nó vì thể cũng dễ cho người không chuyên vẫn nắm được. Để dễ hiểu, ta phân làm 2 loại là khoan lỗ và khoét lỗ.
Đầu mũi khoan gỗ thường có đường kính lớn hơn thân một chút để giảm ma sát khi khoan. (xem thêm bên dưới). Mũi khoan (Drill bit) sẽ có đầu và thân xuyên suốt cùng đường kính, do bước khoan nhỏ và thân cũng nhỏ. Thêm nữa, mũi khoan gỗ sẽ phân chia chủ yếu cho 2 loại gỗ là mềm hoặc cứng. Gỗ cứng là loại giống như lim – sến – táu hay gỗ căm xe (tên gọi trong Nam). Gỗ mềm như kiểu gỗ thông, gỗ bạch đàn, cao su v.v. Yếu tố cứng hay mềm này tùy thuộc loại gỗ mà người dùng sẽ quyết định khi chọn lựa.
Auger bit, mũi khoan loại dài
Nếu loại đã nên bên trên gọi là khoan thì mũi này chắc gọi là khoan xuyết thấu sẽ gần hơn ?. Thực ra nó là gì đi nữa thì cũng chỉ để tạo lỗ trên gỗ mà thôi. Nhưng bề ngoài và công dụng hay ứng dụng khác nhau đáng kể. Loại này thường rất dài và bước khoan nhanh. Kết quả khi không xuyên thấu nó sẽ cho điểm kết thúc không là mặt phẳng. Điều này có thể làm bạn khó hình dung, nhưng vui lòng xem video dưới đây bạn sẽ hiểu.
Về dáng vẻ bề ngoài, chúng nhìn như cái vỏ đỗ (đậu), đường rãnh thoát phoi gỗ lớn, bước xoắn rộng và dài. Hình dáng bên ngoài khác biệt hoàn toàn với loại phía trên. Điểm khác biệt công nghệ lớn nhất chính là đường thoát phôi rộng. Nó được mài để tạo ra rãnh chứ không phải vặn vỏ đỗ như cách mà bạn thấy phần lớn các hãng sản xuất mũi khoan áp dụng. Gia công bằng phương pháp mài gây tốn kém về thời gian chế tạo và phương thức sản xuất. Nó dẫn đến giá thành sản phẩm cao, nhưng lợi ích thực sự to lớn. Vì nếu bạn tạo rãnh bằng phương pháp vặn xoắn, nội tại trong mũi khoan sẽ gây ra rạn nứt. Và điều này thật không hay chút nào về cấu chúc kim loại. Khi mũi khoan gỗ dài quay ở tốc độ cao, ăn sâu vào gỗ sẽ gây ra ma sát lớn, momen xoắn tác động lên thân khoan lớn. Nếu có khuyết tật, mũi khoan sẽ rất dễ gãy.
Đặc điểm kỹ thuật của Auger bit
Đối với loại mũi khoan gỗ này, bạn lưu ý tới 5 đặc điểm dưới đây để thấy sự khác biệt. Bên cạnh các thông số cơ bản như đã nêu ở trên, những điều dưới đây là khác biệt. Điểm số 1 trên hình phía trên là phần mũi, phần này có hước xoắn dài, sắc bén và đỉnh mũi có góc lớn. Cách khác có thể thấy là bước tiến của chỏm này rất lớn. Mục đích của phần này là để bạn khoan mồi, nó ăn vào gỗ nhanh, dễ và làm tiền đề cho toàn bộ phần sau cắn vào. Bạn dễ dàng giữ định vị mũi khoan, chính xác và bạn có thể vận hành chỉ một tay trên máy khoan. Khi bắt đầu với phần mũi này, bạn điều chỉnh máy khoan ở tốc độ thấp.
Điểm số 2: để ý bạn sẽ thấy đường kính phần này lớn hơn phần còn lại chút ít. Nó tạo ra lỗ có đường kính cần thiết, phần sau nhỏ hơn nên ít tiếp xúc với gỗ. điều này làm giảm ma sát và cũng làm giảm dự gia tăng nhiệt trên mũi khoan.
Điểm số 3: Đây là phần rãnh thoát phoi gỗ đã được nói đến ở phía trên. Rãnh dài, trơn để phoi thoát ra nhanh, giảm nhiệt trong khu vực khoan, chống tắc mũi khoan.
Điểm số 4: Cạnh này được mài sắc, nó sẽ cắt vào gỗ tiếp theo và tạo ra bề mặt lòng lỗ khoan mịn, trơn. Vị trí mũi tên đỏ chỉ vào: Chỗ này là phần khoét hay cắt trực tiếp vào gỗ, tiên phong và tạo ra đường kính lỗ. Thay vì liền một khối tròn xoay, FAMAG cắt nhỏ hoặc bỏ bớt để phoi không lớn bản và giảm thiểu ma sát tác động lên mũi.
Các dòng mũi khoan gỗ Auger Bit
Cơ bản chúng có chung 1 series 1410 nhưng khác nhau về độ dài tổng thể. FAMAG Germany sản xuất vài loại theo bảng dưới đây để bạn dễ bề chọn lựa. Mỗi series trong bảng này đều có đường kính mũi khoan từ Ø5mm đến Ø50mm.
Series | Chiều dài tổng | Series | Chiều dài tổng | Series | Chiều dài tổng |
1410.2 | 235mm | 1410.4 | 460mm | 1410.0 | 1080mm |
1410.3 | 320mm | 1410.6 | 650mm | 1410.1 | 1000mm |
Dòng mũi khoan xuyên cho máy gia công gỗ
Đặc điểm nhận diện của dòng này là mũi được vát nhọn thay vì cắt ren như loại trên. Vì là dùng cho máy gia công gỗ nên lực khoan khởi điểm lớn, định hướng khoan cũng cố định. Khác với dùng máy cầm tay, bạn cần khoan mớm hay mồi trước.
Từ hình trên bạn dễ nhận thấy sự khác biệt với dòng đen xì phía trên. Ngoại trừ chóp nón mũi khoan thì toàn bộ đường kính phần lưỡi cắt bằng nhau. Điều này vì nó được dùng cho máy chế biến gỗ nên lực tác động không phụ thuộc con người. Toàn thân nó được để trần màu trắng, dễ nhận biết với loại dùng cho máy cầm tay.
Một vài loại mũi khoan đặc biệt hoặc chuôi côn
Có rất nhiều các ứng dụng có tính đặc biệt, vì nó ít được dùng đến nhưng không có không xong. Vì thế những chi tiết chuyên biệt ấy ra đời, mũi khoan gỗ cũng không ngoại lệ.
1493.4 mũi khoan cho gỗ cứng | 1492 series Mũi khoan gỗ chuôi côn |
1494 Series Mũi có đầu dẫn hướng | 1493 Series Auger bit for hard wood |
Mũi khoan gỗ Brad point drill bit
Khi nói đến mũi khoan, thường mọi người nghĩ đến kiểu dáng của loại này hơn. Vì nó khoan điểm hay khoan lỗ nhỏ (brad).
Dòng mũi khoan gỗ 3500 Series này có giá thành cạnh tranh nhất trong trang này. Dùng cho các loại gỗ mềm, đặc biệt thích hợp cho các bạn chế tác cá nhân. Hay dùng để sáng tạo mang tính đơn lẻ mà thuật ngữ gọi là DIY (Do It Yourself). Bề mặt rãnh thoát phoi mài nhẵn và phủ molybdenum. Vật liệu cốt lõi bằng Chorme Vanadium. Đáp ứng cho máy khoan có tốc độ vòng quay từ 1000 đến 5000 vòng/phút. | |
Hình bên trái là phiên bản dài cho dòng trên. Series 3491 về mặt kiến trúc và vật liệu giống 3500 Series nhưng ứng dụng cho những lỗ khoan sâu. Mũi định tâm ngắn hình tháp. Mép ngoài cùng của mũi khoan gỗ đối xứng qua tâm và tạo đường biên dạng của lỗ. Chuôi vẫn là loại phổ thông hình tròn, bởi nó được ra đời sớm hơn cả.
Vì nó dài, nên tốc độ khoan không thể cao như loại ngắn, vì momen xoắn tác động lên mũi khoan gỗ sẽ rất lớn, dẫn đến dễ gãy mũi khoan. Vì thế khi sử dụng cá mũi khoan sâu, bạn chỉnh tốc độ chậm dần theo chiều sâu. Thường chỉ đáp ứng từ 1000 đến 4000 vòng/phút. |
Mũi khoan gỗ bằng hợp kim carbon
Mũi khoan gỗ bằng hợp kim carbon dùng cho các loại gỗ cứng và khoan rất sâu. Khả năng chịu momen xoắn cực cao và nhai gỗ cứng ngọt ngào. Như vậy dòng 1599 rất tuyệt vời khi bạn dùng 2 loại trên mà nó bó tay.
Mép khoan tạo hình hay mép cắt rất mảnh, bén ⇒ Tạo cho đường cắt ngọt, nhẵn và rất đẹp. Loại này dùng cho hầu hết các loại gỗ, laminate, MDF hay thậm chí cả nhựa cứng. Với mỗi loại vật liệu khác nhau bạn nên chọn một tốc độ khoan phù hợp. Càng cứng và dai thì bạn cần tốc độ càng chậm. |
|
Mũi khoan gỗ 1594 Series thuộc loại hợp kim, chủng loài HSS-G. Hãng sản xuất FAMAG đặt nó vào nhóm Delta F. Phân khúc cao cấp. Gia công từ khối thép đặc và mài tạo xoắn cho rãnh thoát phoi. Độ dài tổng thể biến thiên theo đường kính. Phần lưỡi cắt hiệu dụng cũng biến đổi theo.
Tốc độ quay mới là điều đáng nói. Bạn biết rằng bề mặt gia công càng mịn đẹp khi tốc độ dao cắt càng cao. Dòng này đáp ứng tốc độ khoan gỗ từ 2400 đến 8000 vòng/phút. Sử dụng cho hầu hết các loại gỗ, laminate, nhựa, |
4 dòng mũi khoan gỗ tiếp theo
TCT 1593 Series thuộc dòng mũi khoan gỗ bằng hợp kim đáp ứng tốc độ quay siêu cao. Từ 4000 đến 10000 vòng/phút. Dòng này có góc xoắn dài và đường kính chỉ từ Ø3mm đến Ø12mm. Phần mũi định tâm hay khoan mồi kiểu hình kim tự tháp, mặt phay lòng lỗ thẳng. Rãnh thoát phoi gỗ mài nhẵn bóng, đáp ứng việc thoát nhanh và giảm tốc đa ma sát. | |
Loại này tốc độ đáp ứng cũng cao nhưng không bằng loại trên, bù lại thì dải đường kính lỗ khoan tăng lên tới Ø20mm. Dùng cho nhiều loại gỗ khác nhau. Mũi khoan gỗ 1591 Series HSS có đường kính chuôi luôn bằng Ø10mm đối với đường kính lỗ từ 10mm trở đi. Rãnh thoát phôi có góc nhỏ, mài nhẵn bóng. |
Mũi khoan gỗ chuyên dụng
Mũi khoan gỗ này, dòng 1575 có lẽ là loại phổ biến nhất, kết cấu cũng đơn giản nhất. Không chỉ ở ứng dụng của nó cho thi công cầu thang gỗ, mà cả về giá thành sản phẩm. Mũi kiểu này dùng cả cho khoan các chốt khi lắp ghé cầu phong – ni tô hay nói chung là làm mái nhà. Trong ngành mộc cho xây dựng thì đây là một trong những mũi khoan phải có. | |
Mũi khoan gỗ tay trái hay loại dùng cho người thuận tay chiêu. Thật chu đáo và hoàn hảo khi có mũi chuyên biệt cho nhóm người thường có những sáng tạo đặc biệt. 1595 Series mũi khoan gỗ tay chiêu cũng là loại hợp kim hay Delta F, HSS-G. Tốc độ vòng quay đáp ứng từ 3000 đến 8000 vòng/phút. |
Dòng 3510 Series là mũi khoan gỗ đuôi cá chuôi lục giác, đây là mũi khoan có thiết kế kiểu cổ điển nhất trong tất cả các dòng mũi khoan của FAMAG
Video lô hàng mũi khoan các loại của FAMAG được nhập từ Đức về tại showroom Minh Khang Vinatools
Mũi khoan gỗ
Hiển thị tất cả 42 kết quả