- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Thước kẹp điện tử phổ biến nhất vẫn là loại 150mm, 200mm, 300mm. Thước cặp điện tử có kích thước lớn hơn có các tiêu chí khắt khe hơn. Chúng tôi cung cấp thước có thang đo 500mm, 1m, thước cặp 1,5m, 2m, 2,5m, 3m, 4m, 5m, 6m. Đáp ứng tiêu chuẩn Châu Âu về chất lượng. DIN 40050/IEC 60529.
VOGEL – GERMANY thuộc phân khúc cao cấp, nhưng cũng có những dải sản phẩm cho thị trường phổ thông, giá cả cạnh tranh.
Ngoài ra người sử dụng đôi khi chọn loại có điểm tiếp xúc tay cố định hoặc con lăn. Ngàm kẹp kiểu gì? Loại phổ thông hay ngàm cặp đặc biệt? Vogel Germany cung cấp một khoảng rông các ngàm đặc biệt, các dưỡng đo chuyên dụng cho thước.
Thước cặp điện tử Vogel Germany, Digital Calipers. Bài viết này chia sẻ với các bạn tổng quan kiến thức ở mức sơ khai về thước kẹp điện tử. Các thông tin tham khảo từ nhà sản xuất, wikimedia và viết ra dưới góc nhìn của người gõ phím.
Thước kẹp điện tử & Cách chọn
Đọc đến đây chắc bạn cũng hình dung ra thước cặp điện tử thì nó thế nào. Tuy là nó rối như canh hẹ nhưng thật ra rất dễ để chọn cho mình 1 cây thước vừa ý. Tóm gọn bằng cách bạn tự trả lời những câu hỏi sau:
- Bạn dùng thước cặp để đo phôi loại gì?
- Thang đo cần thiết là bao nhiêu mm?
- Độ chính xác của bạn cần là bao nhiêu?
- Chuôi đo sâu của thước là dẹt hay tròn?
- Cấp bảo vệ của thước? Có cần phải chống nước không? chống ở cấp độ nào?
- Mức đầu tư là phân khúc nào?
Để rộng đường tìm hiểu, tôi nêu ra đây vài điểm, các bậc cao huynh tham gia góp ý kiến.
Thước cặp điện tử có nhiều loại khác nhau và chúng cứ na ná giống nhau. Mỗi loại thường khác nhau một vài tính năng hoặc tính chất vật lý nào đó. Tựu chung lại thì thước sẽ cặp hoặc kẹp một cái gì đó, nên ngàm cặp khác nhau. Khác nhau về tiêu chuẩn bảo vệ IP. Khác nhau về chuôi đo độ sâu. Khác nhau về kiểu cách hãm/khóa thước du xích.
Tiêu chuẩn IP cho ta biết thước có thể chống được bụi bám bẩn hay không? Có chống nước lạnh không? Có chống rơi rớt hay không? Chịu nhiệt độ cỡ nào?.v.v. Thông thường thước cặp có tiêu chuẩn IP54, IP65, IP67.
Thước kẹp điện tử có chống được nước lạnh hay không?
Tại sao lại phải chống được nước lạnh? Để lý giải cho các câu hỏi này, ta có thể hiểu đơn giản. Vì thước cặp được dùng nhiều trong quá trình gia công cơ khí cắt gọt. Gia công các chi tiết máy cần đến máy công cụ có tốc độ dao lớn, tốc độ dao lớn sinh ra nhiệt. Quá trình đó phải được làm mát. Người thợ gia công cần kiểm tra phôi qua các thông số đo vật lý khác nhau và vì thế thước cặp tiếp xúc với nước làm mát.
Khi tiếp xúc với nước làm mát, không khí chứa trong các khoang rỗng của thước có hơi nước. Hơi nước này sẽ ngưng tụ bên trong thước. Tích luỹ nhiều ngày nước ngưng tụ này sẽ làm hư thước.
Đây chỉ là một lý do hay nguyên nhân thước cần phải chống được nước lạnh. Còn rất nhiều trường hợp khác nữa các bạn có thể tham khảo đâu đó trên google.
Thước kẹp điện tử Vogel Germany chống thấm nước, chống môi chất lạnh theo tiêu chuẩn DIN 40050/IEC 60529. Hầu hết thì các thước của các hãng khác nhau đều bám theo các tiêu chuẩn này. Đạt được đến bao nhiêu và độ bền cỡ nào thì nó thuộc bí quyết và trình độ gia công, chế tác của từng hãng.
Thước cặp có 1 hay 2 ngàm cặp?
Thước có thay tháo lắp ngàm cặp được hay không? v.v. Và như thế chúng được biến thể thành nhiều loại khác nhau. Tuỳ theo ứng dụng khác nhau, người dùng có thể chọn cho mình loại tương ứng. Ngàm cặp của thước là một thông số quan trọng cần được quan tâm khi ra quyết định mua thước.
Thước sẽ khác nhau ở thông số chiều dài ngàm cặp, độ sâu ngàm cặp chính. Thông thường thước cặp điện tử sẽ có 1 vế của ngàm cặp cố định trên đầu thước, vế còn lại sẽ trượt trên thân thước để thay đổi kích thước đo. Nhưng cũng có loại thước kẹp điện tử có 2 vế ngàm cùng di chuyển trên thanh dẫn hướng. Điều này mang lại cho thước độ linh hoạt cao hơn, cùng cặp 1 phôi kích thước nhỏ nhưng vị trí cặp thay đổi linh hoạt, ZERO set point tại bất cứ vị trí nào của cặp ngàm. Loại này các bạn tham khảo Art. No 2008 Series.
Ngàm cặp phụ đôi khi cũng cần để ý tới, chúng cho biết khe hẹp nhỏ nhất mà ngàm có thể lách vào. Ngàm kẹp phổ thông làm bằng Stainless Steel, chắc chắn, kẹp phôi tròn, phôi vuông và các dạng hình học cơ bản.
Thước cặp điện tử dùng cho ngành thực phẩm có kết cấu bằng sợi carbon, ngàm kẹp bằng sợi thủy tinh. Ngoài ra thước kẹp điện tử còn được phân loại ở phương thức hãm hay chốt giữ vị trí đo. Tuy không quá quan trọng nhưng nó thực sự ảnh hưởng tới thói quen sử dụng và phương pháp đo lường.
Thước thường được kết hợp với đo sâu thông qua chuôi thước. Nghe đơn giản vậy nhưng cũng được chia thành 2 loại là chuôi có thiết diện hình tròn hoặc hình chữ nhật. Thông tin này thực sự cần thiết đối với người sử dụng. Trước khi quyết định, bạn cũng tham khảo qua người sử dụng sau cùng tiêu chí kỹ thuật này. Thật không may nếu lỗ cần đo sâu hình tròn mà ta lại có cây thước với chuôi hình chữ nhật 🙂
Ngàm cặp đo trong, ngàm cặp đặc biệt
Thước cặp điện tử cũng giống như thước cặp cơ khi ở khoản đa dạng kiểu ngàm cặp. Ngàm cặp đặc biệt hữu ích trong các ứng dụng mang tính chuyên biệt, vị trí đo mang tính đặc thù hình học. Ngàm cặp chuyên biệt cho đo rãnh sẽ có trong thước cặp đo rãnh. Mũi ngàm cặp chế tác đặc biệt để nó có thể lách vào các khe hẹp, đảm bảo khả năng tiếp xúc tốt. Thước cặp điện tử có ngàm đo ren, đối với các phôi có ren, việc đo kích thước có ren sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Đối với các ứng dụng thông thường, nhiều kiểu rãnh khác nhau, nhiều dạng thù hình khác nhau khi đo, bạn nên chọn 1 bộ dưỡng đo cho thước cặp khác nhau đi chung với 1 cây thước điện tử. Nếu đã có thước, bạn chỉ cần mua bộ dưỡng đo, nếu chưa có thước cặp, bạn chọn bộ có cả thước và các dưỡng đo.
Nguồn nuôi cho thước cặp Vogel Germany.
Hầu hết các thước cặp điện tử đều sử dụng chung một loại pin phổ thông đễ tìm kiếm trên thị trường. CR2032. Cá biệt có một số loại thước dùng pin sạc, tuy nhiên nó không quá quan trọng nên bạn không cần để ý. Cần quan tâm đến chi tiết màn hình chỉ thị có đèn chiếu sáng nền hay không? Nếu sử dụng trong môi trường có nguồn sáng yếu hoặc quá sáng, chi tiết có đèn chiếu sáng nền phải được ưu tiên. (backlit = backlight = background light)
Đuôi thước cặp có ty đo độ sâu dạng thanh tròn hoặc bản chữ nhật. Công nghệ cảm biến thông minh (S.I.S) = SIS = Smart Inductive Sensor. Tự động ngắt nguồn khi lâu không tác động. Tự động chuyển sang chế độ chờ để tiết kiệm pin. Thước có thể cái đặt vị trí ZERO tại bất cứ vị trí nào. Hoán chuyển đơn vị đo lường mm/inch.
Hiệu chuẩn thước cặp điện tử
Hiệu chuẩn thước kẹp điện tử là việc tất yếu phải làm. Nhà sản xuất Vogel Germany đã hiệu chuẩn tất cả các model trước khi xuất xưởng. Khi thước cặp điện tử tới tay người dùng, nó đã được kèm theo 1 chứng chỉ kiểm tra Test Certificate. Yên tâm sử dụng.
Sau một thời gian sử dụng thì thước sẽ cho trị số đo sai lệch với chuẩn. Tức là kết quả đo không còn tin cậy nữa (nếu có dung sai). Việc hiệu chuẩn sẽ mang lại cho thước độ tin cậy cao hơn. Giá trị đo lường đạt các tiêu chuẩn để ra.
Ở nước ta thì thường đem đến các trung tâm kiểm định được chấp thuận. Nơi có quy trình quy phạm đáp ứng việc hiệu chuẩn.
Trường hợp khác cũng có thể gửi thước cặp về nhà sản xuất để hiệu chuẩn và cấp chứng chỉ Calibration Certificate. Nhưng việc này thường mang lại nhiều tốn kém và phải chờ đợi cho cây thước đi du lịch trở về?. Rất đáng làm nếu thước cặp cỡ lớn, từ 1m trở lên hoặc yêu cầu phải đạt cấp hiệu chuẩn cao. Cái CC này sẽ là một tờ giấy có chi chít chữ và số trên đó, cùng với một chữ loằng ngoằng của ai đó ngoáy lên và 1 con dấu cộp sẵn, khác màu.?
Hiệu chuẩn là công việc điều chỉnh các giá trị và kết cấu trên thước sao cho giá trị đo đạt chuẩn. Như vậy công việc này có sự can thiệp sâu hơn về chế tạo và cụ thể nó sẽ đụng chạm tới phần cứng và phần dẻo của thước. Việc này chỉ có nhà sản xuất mới đủ phương tiện và know how để thực hiện. Cũng có một vài trung tâm kiểm định có năng lực để hiệu chuẩn thước cặp, nhưng không nhiều và thường chi phí rất cao. ?
Chi phí kiểm định trong nước cũng rẻ hơn kiểm định ở nước ngoài.
Đôi khi thước cặp điện tử mới keng xà beng theo tiêu chuẩn rồi nhưng vẫn phải kiểm định rồi mới cho đưa vào sử dụng. (Việc họ làm gì bạn không thể biết, chỉ nhìn thấy cái tem sau khi đã mất một khoản phí). Nhưng khái niệm “kiểm định” và “hiệu chuẩn” cần được hiểu một cách thấu đáo. Để hiểu rõ, ta sẽ chẻ đôi chữ này ra.
Kiểm định là mang nó ra kiểm tra xem nó có đáp ứng tiêu chí vốn có của nó hay không rồi quyết định cho nó được phép đưa vào sử dụng. Như vậy công tác kiểm định thước kẹp điện tử ấy cần phải có 1 cái thước ở cấp độ cao hơn đứng ra làm trọng tài để so sánh. Nó như một vật chuẩn mực để so sánh với cái khác. Vấn đề là ai sẽ là người làm việc đó? Trước tiên nó phải là một tổ chức hợp pháp. Rồi người làm công tác kiểm định trực tiếp cần có năng lực chuyên môn ở mức sâu. Bởi đâu đó nó còn phụ thuộc cảm xúc của người đại diện.? Vượt qua những công đoạn lằng nhằng ấy, bạn sẽ nhận về một cây thước kep điện tử với khối lượng đã tăng lên so với ban đầu. Vì nó được cõng thêm một con tem kiểm định?
Hơn ai hết người sản xuất ra cây thước chính là người hiểu về nó nhất. Đáp ứng theo các tiêu chuẩn quốc tế thông qua các quy trình gia công, kiểm tra chất lượng. Đặc biệt là thiết bị chuẩn để hiệu chuẩn cây thước bạn có.
Nhà sản xuất Vogel-Germany cũng đưa ra các tiêu chí và có phương tiện để hiệu chuẩn hay kiểm chuẩn. Với một khoản phí nhất định khi có yêu cầu?
Tản mạn về phân khúc thị trường của thước cặp điện tử.
Ngày nay thế giới dường như xích lại gần nhau theo một nghĩa nào đó. Tuy rằng ở rất xa nhưng vẫn biết và nói chuyện với nhau, thậm chí làm ăn với nhau. Có khi ngồi bên nhau nhưng não đang hướng về chỗ khác và cái mặt thì cắm vào khung cửa 5 inch với nụ cười mỉm hiểu không nổi. ?. C’est la vie.
Chúng ta đã quá quen với thước cặp điện tử thì Mitutoyo, nó gần gũi với anh em kỹ thuật đến vô tình. Như thể bạn mua chiếc xe máy thì gọi luôn nó là xe Honda. Hay như dân điều khiển tự động thì cứ nói tới PLC thì Siemens. Điều đó nói lên tính phổ biến của thương hiệu. Nhưng (đời luôn có chữ nhưng) càng nổi tiếng thì tính xác thực và nguồn gốc sản phẩm là một thứ vô định.
Thị trường vàng thau lẫn lộn, thực ảo đen xen như chính con người ngồi kế bên nhau ở trên vậy. Cũng như bạn uống bia ngoài quán thì kiểu quái gì cũng Hế ní kèn cho nó hoành tráng. Nhưng (lại nhưng) kẻ làm giả bia thì phải chọn loại nào tiêu thụ nhanh nhất và nhiều nhất. Hàng giả nó nhiều và thật đến nổi người làm hàng chính hãng cũng không dám kêu lên. Vì kêu lên có lẽ khách sẽ bỏ hết bia Hế ní kèn không dùng nữa. Và thế là ngay người làm chân chính cũng tuột theo vì dám la lên chỉ ra thằng kia làm giả. Giống như bạn complain người đang ngồi với bạn nhưng mặt cắm vào 5 inch, họ sẽ xách đít đi luôn và bạn chỉ “còn ta với lồng bàn”.
Thương hiệu của thước kẹp điện tử
Trở lại vấn đề, thước cặp điện tử, Mitutoyo là thương hiệu tốt, và nếu bạn đã dùng ok rồi thì không cần đổi sang hãng khác làm gì. Vấn đề là bạn cần mua đúng kênh phân phối của hãng. Có thể đắt hơn thị trường trôi nổi 1 chút nhưng tiền nào thì của nấy.
Trên thị trường có rất nhiều thương hiệu kế tiếp, chẳng hạn như thước kẹp điện tử hiệu Vogel Germany, HOREX, LUTRON, INSIZE, Synvac Electronic, TIME và hàng núi các thương hiệu khác của nước bạn.? Thương hiệu nào cũng có ưu điểm và nhược điểm của họ. Ưu điểm là hàng chất lượng cao thì nhược điểm lại là giá cao theo.
VOGEL – GERMANY, con chim của nước Đức. (trong tiếng Đức, Vogel có nghĩa là con chim). Logo của hãng cũng có hình gợi nhớ. Vogel Germany sản suất hàng loạt các loại thước cặp điện tử khác nhau. Một số loại 100% sản xuất tại nhà máy ở Kevelaer miền bắc nước Đức. Một số khác có các component sản xuất ở các nước khác, thành phẩm, bán thành phẩm và chuyển về nhà máy lắp ráp và hiệu chuẩn trước khi cho nó chu du toàn cầu.
Dòng thước kẹp điện tử Absolute, cấp bảo vệ IP67
Dòng này cũng không kém cạnh gì dòng trên, cùng cấp bảo vệ, khác nhau phần vỏ bảo vệ hệ thống điện tử. Chống nước lạnh Theo chuẩn DIN 40050/IEC 60529. Vỏ phần điện bằng kim loại, ngay cả nút nhấn cũng bằng kim loại.
Chắc chắn trong thiết kế với lớp vỏ chỉ thị bằng kim loại. Chống va đập tiêu chuẩn, không có cổng kết nối với thiết bị ngoại vi. Loại này phù hợp với các ứng dụng tại công trường.
Model | Thang đo | Độ chính xác |
Ngàm chính |
Ngàm phụ |
Chuôi đo sâu |
CC |
202130.2 | 150 | ±0.01 | 40 | 16 | dẹt | 2094101 |
202131.2 | 200 | ±0.01 | 50 | 19.5 | dẹt | 2094101 |
202132.2 | 300 | ±0.01 | 60 | 20.5 | dẹt | 2094101 |
CC = Calibration Certificate = chứng chỉ kiểm chuẩn của nhà sản xuất. Mỗi thước có mã riêng, đây là một văn bản được nhà sản xuất cung cấp theo yêu cầu của người dùng. Tình huống xảy ra khi bạn cần văn bản khi nhận thước, bạn phải yêu cầu ngay lúc đặt hàng. Vogel Germany sẽ thực hiện các bước theo quy trình – quy phạm kỹ thuật để thực hiện việc hiệu chuẩn cho thước. Sau đó họ cấp CC cho nó với các thông số trong quá trình kiểm chuẩn và một kết luận về tính hợp chuẩn của thước.
Dòng thước cặp điện tử mới, phiên bản 2018
Điểm đặc biệt của dòng thước kẹp 20218x này là màn hình chỉ thị có đèn chiếu sáng nền và đèn LED chớp sáng khi có âm hiệu. Hầu hết các sản phẩm mới đều có 3 kích thước phổ thông nhất là 150mm, 200mm và 300mm. Cấp bảo vệ chống thấp nước IP54, DIN 40050/ IEC 60529.
Vogel Germany cải tiến và chuyển sang dùng toàn bộ ray quang học cho tất cả các thước của hãng. Độ chính xác cao hơn, có cổng kết nối mini USB. Sử dụng chung chứng chỉ kiểm chuẩn Calibration Certificate 209401 (mua riêng).
Model | Thang đo mm |
Độ chính xác ±mm |
Ngàm chính |
Ngàm phụ |
Chuôi đo sâu |
202180 | 150 | 0.01 | 40 | 16 | bản mỏng |
202181 | 200 | 0.01 | 50 | 19.5 | bản mỏng |
202182 | 300 | 0.01 | 60 | 20.5 | bản mỏng |
Thước kẹp điện tử IP54 dòng 20242 Series, NEW
Loại thước cặp điện từ này chống nước dạng phun sương, đa dụng, thân thước bằng inox, chuẩn truyền dữ liệu Bluetooth. Khoảng cách truyền dữ liệu tầm gần trong bán kính 5m. Điểm nổi bật nhất của dòng thước này là màn hình LCD kích thước lớn, co chữ tới 13mm. Các tính năng khác cũng tương tự như các loại khác. Việc bổ sung chuẩn kết nối răng xanh này có vẻ hợp thời hơn. Bạn có thể kết nối trực tiếp thước với smartphone để lưu trữ dữ liệu đo.
Model | Thang đo mm |
Độ chính xác |
Ngàm chính |
Ngàm phụ |
Chuôi đo sâu |
202420 | 150 | ±0.01mm | 40 | 16 | bản mỏng |
202421 | 200 | ±0.01mm | 50 | 19.5 | bản mỏng |
202422 | 300 | ±0.01mm | 60 | 20.5 | bản mỏng |
Dòng thước cặp kỹ thuật số 202160
Họ thước 20216 này có cấp bảo vệ chống nước IP 54, dùng cho các môi trường có độ ẩm cao. Thiết kế theo công nghệ mới với ray quang học có độ chính xác ổn định cao.
Model | Thang đo | Độ chính xác |
Ngàm chính |
Ngàm phụ |
Chuôi đo sâu |
202160.2 | 150 | ±0.01 | 40 | 16 | dẹt |
202161.2 | 200 | ±0.01 | 50 | 19.5 | dẹt |
202162.2 | 300 | ±0.01 | 60 | 20.5 | dẹt |
Thước kẹp cho phép bạn đặt trị số ZERO tại bất cứ vị trí nào bạn muốn. Toàn thân bằng inox, mài vát mép kim cương. Sử dung pin CR2032 phổ biến ngoài thị trường.
Thước kẹp điện tử cho xưởng cơ khí 20204
Model | Thang đo | Độ chính xác mm |
Ngàm chính mm |
Ngàm phụ mm |
Chuôi đo sâu | CC |
202040.3 | 150 | ±0.01 | 40 | 16.5 | dẹt | 2094101 |
202041.3 | 200 | ±0.01 | 50 | 19.5 | dẹt | 2094101 |
202042.3 | 300 | ±0.01 | 60 | 20.5 | dẹt | 2094101 |
202043.3 | 150 | ±0.01 | 40 | 16.5 | tròn | 2094101 |
Thước cặp điện tử màn hình siêu lớn Vogel 20201
Thước đa dụng nhưng đặc biệt phù hợp với mục đích đào tạo. Màn hình lớn không chỉ dễ đọc đối với những người thị lực yếu mà nó hữu dụng khi chia sẽ kết quả đo với những người xung quanh. Màn hình tinh thể lỏng có co chữ cao tới 15mm.
Mục đích đào tạo phù hợp nhất, nghiên cứu và làm thí nghiệm. Mọi tính năng còn lại đều như các loại thước kẹp điện tử khác. Con lăn kéo thước có thể tháo rời khi cần thiết.
Model | Thang đo mm |
Độ chính xác ±mm |
Ngàm chính mm |
Ngàm kẹp phụ mm |
Chuôi đo sâu |
202011.3 | 150 | 0.01 | 40 | 16 | bản mỏng |
202012.3 | 200 | 0.01 | 50 | 19.5 | bản mỏng |
202013.3 | 300 | 0.01 | 60 | 20.5 | bản mỏng |
Thước cặp điện tử ngàm siêu cứng, kết nối USB
Vỏ và nút nhấn bằng kim loại giống như dòng họ của nó nhưng điểm khác biệt rõ ràng nhất là ngàm được gắn thêm mảnh hợp kim. Độ cứng của hợp kim carbide mang đến cho ngàm khả năng chống lại sự mài mòn. Vậy thuớc kẹp điện tử lạoi này phải được dùng trong các ứng dụng đặc biệt. Luôn kẹp những phôi dễ làm mòn ngàm.
Thước cặp điện tử ngàm hợp kim này chỉ có 1 model duy nhất, cao hơn bạn có thể dùng loại bằng tungsteng. Cổng kết nối với thiết bị ngoại vi qua chuẩn mini UBS, thiết kế sẵn và có nút che kín. Chuôi đo sâu của thước này vẫn là loại dẹt phổ biến.
Model | Thang đo | Độ chính xác mm |
Ngàm chính mm |
Ngàm phụ mm |
Chuôi đo sâu | CC |
202020.3 | 150 | ±0.01 | 40 | 16.5 | dẹt | 2094101 |
Thước kẹp điện tử tí hon
Tí hon là vì thang đo chỉ có 100mm, thích hợp cho bạn đo các chi tiết trong hẻm hóc. Phần vỏ ngoài của bộ phận hiển thị bằng kim loại, kể cả nút nhấn.
Model | Thang đo | Độ chính xác |
Ngàm chính |
Ngàm phụ |
Chuôi | CC |
202140 | 100mm | ±0.01mm | 30.5mm | 12.5mm | dẹt | 2094101 |
Thước kẹp điện tử cỡ lớn
Dù có kích thước khổng lồ, tiêu chuẩn sử dụng vẫn đáp ứng DIN 862. Ngàm kẹp vẫn dùng cả 2 vế hay mỏ kép, mỏ đôi với các nút nhấn và vỏ hộp điện tử bằng kim loại. Thanh cái hay ray chính tạo thành tân thước bằng thép trắng. Trọng lượng không quá nặng so với body thường thấy. Cổng kết nối USB được tích hợp sẵn.
Màn hình tinh thể lỏng LCD có co chữ lớn, cao 9mm, dễ đọc trong nhiều hoàn cảnh môi trường. Khóa thước vẫn bằng vít, có chỉ thị mức pin. Hệ thống đo lường ABS/INC chuyển đổi. Đơn vị đo inch hoặc mm, đặt trị ZERO tại mọi vị trí mong muốn.
Thước kẹp điện tử cho người thuận tay trái
Về mặt kết cấu, thước hoàn toàn giống với loại tay thuận phải, chỉ khác việc lắp ráp bộ chỉ thị vào thược được làm đảo ngược lại. Giúp cho người thuận tay trái dẽ dễ sử dụng hơn, dễ đọc trị số cũng như thao tác điều chỉnh độ mở ngàm. Dĩ nhiên nó sẽ làm cho người dùng tay phải khi dùng sẽ có cảm giác ngọng nghịu.
Chuôi đo sâu dạng bảng mỏng và dòng này chỉ có 2 models với thang đo 150mm và 200mm. Độ chính xác giống nhau như mọi model khác và cùng là ±0.01mm.
Thước cặp điện tử bằng sợi carbon thủy tinh
Thước này được dùng trong các môi trường nhạy cảm với từ tính. Ứng dụng nhiều trong ngành sản xuất thực phẩm, xe hơi và phẫu thuật thẩm mỹ. Đặc điểm khác của thước kẹp điện tử bằng sợi thủy tinh là nó rất nhẹ, khi dùng với ngành thẩm mỹ sẽ cho bạn cảm an toàn hơn khi va cham với cơ thể. Không có cảm giác ớn lạnh khi tiếp xúc với kim loại.
Màn hình tinh thể lỏng cũng có cỡ chữ lớn nhất trong hầu hết các loại thước khác. Vẫn có đầy đủ chuôi đo sâu và sử dụng pin CR2032 phổ dụng. Thang đo của model 202201 là 15mm với độ chính xác ±0.01. Độ dài của ngàm kẹp chính phụ là 40x16mm.
Thước cặp điện tử ngàm đặc biệt
Loại chuyên dụng đo cho khe rãnh hẹp bên trong chi tiết gia công. Tùy theo hình thù đặc trưng của phôi, tác vụ đo cần đến thiết kế chuyên biệt.
Ngàm nhọn | Ngàm mỏng | Ngàm mảnh, dài |
Độ chính xác ±0.01mm. Với 3 models khác nhau kiểu ngàm, bạn rà chuột vào hình trên sẽ hiện models tương ứng với bảng dưới đây. Click thẳng vào hình bạn sẽ có thông tin chi tiết cho từng kiểu ngàm cụ thể. Dùng cho những ứng dụng mang tính đặc thù.
Model | Thang đo | Ngàm chính | Ngàm phụ | Chuôi | CC |
202025 | 150 | 40 | 16 | dẹt | 2094101 |
202026 | 150 | 40 | 16.5 | dẹt | 2094101 |
202027 | 150 | 40 | 45 | dẹt | 2094101 |
Đối với các ngàm đặc biệt này, bạn dùng khi đo các phôi có các tính chất hay kết cấu hình học phức tạp, đặc biệt. Thang đo nói chung trong phần này đều giống nhau và là 150mm. Bạn vẫn có thể yêu cầu Vogel Germany chế tác theo yêu cầu chuyên biệt. Đó là một tình huống cần thời gian để nắm bắt nhu cầu một cách cụ thể. Hãy liên lạc với chúng tôi cho các tình huống đó.
Thước kẹp điện tử chuyên dụng cho nhà xưởng
Thước thuộc chủng loài thước lớn, ngàm cặp dài, kết cấu hình học phức tạp hơn loại bỏ túi. Thước có vít chỉnh tinh trên tất cả các model. Không chỉ chống nước lạnh theo chuẩn IP54, DIN 40050/ IEC 60529, thước vẫn có kết nối ngoại vi qua mini USB. Hai chủng loại ngàm cặp 1 vế và ngàm 2 vế đều có các tính năng cơ bản giống nhau, vật liệu làm thước bằng inox, thép trắng tôi cứng.
Model | Thang đo mm |
Độ chính xác ±mm |
Ngàm chính mm |
Ngàm phụ mm |
Min Ømm |
CC |
207030 | 300 | 0.01 | 90 | 38 | 10 | 2094103 |
207031 | 500 | 0.01 | 150 | 60 | 20 | 2094105 |
207032 | 1000 | 0.01 | 150 | 63 | 20 | 2094110 |
207130 | 300 | 0.01 | 90 | – | 10 | 2094103 |
207131 | 500 | 0.01 | 150 | – | 20 | 2094105 |
207132 | 1000 | 0.01 | 150 | – | 20 | 2094110 |
Loại sau ngàm cặp chỉ có 1 vế
Một vài nơi gọi chủng loài thước kẹp điện tử này là thước một mỏ (có con gì 2 mỏ đâu). Cách gọi cũng khá hình tượng và dễ hình dung ra loại họ đề cập tới, dù rằng về mặt tự nhiên nó sai sai. Cách gọi ngàm kẹp 1 vế có vẻ dài dòng nhưng đúng kỹ thuật hơn chăng?
Dòng này cũng có vít chỉnh tinh và hãm thước bằng vít. Độ chính xác giống nhau ±0.01mm
Model | Thang đo mm |
Ngàm chính mm |
Ngàm phụ mm |
Min Ømm |
CC |
207130 | 300 | 90 | 38 | 10 | 2094103 |
207131 | 500 | 150 | 60 | 20 | 2094105 |
207132 | 1000 | 150 | 63 | 20 | 2094110 |
Nhắc lại chút ít về cột CC = Calibration Certificate. Chứng chỉ này cũng cấp cho một tình huống được yêu cầu khi bạn sửa chữa thuớc. Vì một lý do nào đó, bạn phải thay thế các phụ tùng hoặc sử dụng đã nhiều ngày và cần hiệu chỉnh lại. Khi đó yêu cầu của bạn sẽ được nhà sản xuất VOGEL Germany thực hiện.
Thước cặp điện tử đo trong, đầu đo rãnh siêu mỏng
Vogel Germany mang đến thiết kế cải tiến cho ngàm đo, cắt góc cạnh và đặc biệt đầu đo rãnh được làm mỏng tới mức chỉ còn 1mm. Ưu điểm này cho thước cặp mở rộng khả năng đo cho những rãnh hay ren rất mảnh. Bản thân ngàm cũng được chuốt mảnh thân hơn, cắt bớt phần thừa để chúng có thể lách gần hơn tới điểm đo mà vẫn bảo đảm độ cứng cần thiết. Không thể không kể đến tính năng bảo vệ chống nước, cấp IP54.
Chuẩn kết nối thiết bị ngoại vi theo chuẩn Vocom-s, đa kết nối, dữ liệu trao đổi 2 chiều, thuộc chủng loại cao cấp nhất. Ứng dụng thích hợp trong công nghiệp.
Model | loại | Thang đo mm |
A | B | C | D |
201082 | đo trong | 20-150 | 36 | 15 | 1 | 6 |
201083 | đo trong | 25-200 | 36 | 15 | 1 | 6 |
201084 | đo trong | 30-300 | 56 | 15 | 1 | 6 |
Các thông số A – B – C – D thuộc về đầu ngàm đặc biệt, để trọng tâm hơn, bạn bấm vào thước để tiến tới bài viết chi tiết cho dòng này. Các trị số biểu kiến trên đây chỉ cho bạn cái nhìn tổng quan về thước mà thôi.
Thước cặp điện tử đo ngoài Vogel 20109 Series
Kết cấu ngàm đặc biệt, phần thân thước và bộ chỉ thị là như nhau. Đã có đo phía trong thì sẽ có đo phía ngoài của phôi.
Model | loại | Thang đo mm |
A | B | C | D |
201096 | đo ngoài | 0-150 | 40 | 15 | 1 | 5 |
201097 | đo ngoài | 0-200 | 50 | 19.5 | 1.8 | 7 |
201098 | đo ngoài | 0-300 | 60 | 21 | 1.8 | 8 |
Dòng thước kẹp mỏ nhọn này có độ chính xác giống nhau trong mọi thang đo và là ±0.01mm
Thước kẹp điện tử
Hiển thị tất cả 41 kết quả