- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Thước cầu hay thước thẳng có độ chính xác cao, độ đồng phẳng cao hoặc độ võng thấp. Có rất nhiều ứng dụng cho dụng cụ đo này, nhiều nhất vẫn trong việc lắp đặt máy. Có 3 cấp chính xác cho thước và được quy ước có tính đặc thù cho dòng EDGE này là GG00, GG0, GG1. Một vài ứng dụng còn có cấp GG2. Tuy nhiên, trước khi bàn về độ chính xác, ta cần quan tâm đến vật liệu của nó.
Thước cầu có nhiều vật liệu dùng để chế tạo, chúng có ưu nhược điểm khác nhau. Tùy theo ứng dụng và nguồn kinh phí khác nhau mà bạn chọn cho mình loại phù hợp. Phổ biến nhất là sắt hay thép đặc biệt, ưu điểm là nó dễ chế tạo, giá vật liệu rẻ. Nhược điểm là chúng dễ biến dạng theo nhiệt độ, hay đơn giản là càn lớn nó càng dễ võng. Ít giãn nở về nhiệt nhất là đá granite, nhưng nó lạ dễ mẻ, vỡ và phế phẩm khi gia công lớn, khó vận chuyển.
Thước cầu cân bằng EDGE
Mở rộng thêm về thước cầu, còn có vật liệu nhôm, ưu điểm là nhẹ nhưng lại dễ móp méo. Thường chúng có dạng tấm dày và chỉ dùng được 1 mặt đo. Inox dùng trong môi trường dễ ăn mòn, nhược điểm là nó quá đắt, cũng biến dạng về nhiệt nhiều. Thước bằng gang cũng có nhưng ít được dùng, do trọng lượng lớn, dễ gãy và biến dạng nhiệt lớn.
Dung sai độ phẳng micromet | |||
Chiều dài mm |
GG 0 μ |
GG 1 μ |
GG2 μ |
500 | 7 | 12 | 20,5 |
750 | 9,5 | 16,5 | 27 |
1000 | 12 | 21 | 33 |
1500 | 17 | 29 | 45,5 |
2000 | 22 | 37 | 58 |
2500 | 27 | 46 | 70,5 |
3000 | 32 | 54 | 83 |
4000 | 42 | 71 | 108 |
5000 | 52 | 87 | 133 |
6000 | 62 | 104 | 158 |
Tựu chung chỉ có 2 loại được ưa chuộng hơn cả là thép và đá granite. Về kết cấu, thước cầu bằng thép thường chế tạo như khung dầm chữ I. Đây là cấu tạo có khả năng chịu uốn tốt nhất trong các dạng hình học đặc thù. Chúng có 2 mặt được mài phẳng theo tiêu chuẩn và độ chính xác cao. Phần còn lại được sơn tĩnh điện đặc biệt của ngành đo lường. Do trọng lượng lớn, chúng được khoét lỗ tại những điểm quy ước. Điều này làm giảm trọng lượng và giảm ảnh hưởng của giãn nở nhiệt.
Thước cầu
Hiển thị tất cả 9 kết quả