- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Đồng hồ đo độ dày Vogel Germany 24040, ±0.1mm, đầu đo phẳng
Mã: 24040Đồng hồ đo độ dày thang đo từ 0-20 mm, ±0.1mm, đầu đo có thiết diện phẳng, Thickness gauge. Đo độ dày giấy, đo độ dày tôn, đo độ dày nhựa, cao su, carton. Nhập khẩu trực tiếp từ Vogel Germany
Đồng hồ đo độ dày, thang đo từ 0-20mm, ±0.1mm, đầu đo có thiết diện phẳng. Đo bề dày thép tấm, độ dày giấy, nhựa, màng phim mỏng. Đo cả cho bìa carton, bản mạch điện tử, board mạch điện. Thang đo tới 10mm với độ chính xác ±0.01mm.
Đo độ dày tôn trong xây dựng dân dụng. Trục của đồng hồ làm bằng vật liệu thép không gỉ. Stainless Steel. Đầu đo có thiết diện mặc định là tròn phẳng type F. Stainless Steel. Có thể chọn lựa loại đầu đo có mặt cầu, đường kích khác nhau. Type F, G, H, K. Hiệu chỉnh mức ZERO giống như hiệu chỉnh các loại đồng hồ cơ khác. Xoay nút chỉnh trực tiếp kim qua cơ cấu bánh răng.
Đồng hồ đo độ dày 0-20mm, ±0.1mm
- Đo bề dày vật liệu bằng đồng hồ so cơ khí
- Đầu đo được vê tròn, mài nhẵn bằng vật liệu cứng, chịu mài mòn.
- Trục đo bằng thép không gỉ, áp lực đo xấp xỉ 1N.
- Có nhiều kiểu đầu đo khác nhau nhưng không đổi lẫn được
- Dải đo: 0-20mm
- Độ chính xác: ± 0.1mm
- Độ sâu ngàm đo: 15 mm
- Dải hiển thị của đồng hồ: 10mm
- Đường kính mặt tiếp xúc của đầu đo: Φ 6.35mm
- Loại đầu đo khả dụng: F-G-H-K
- Trọng lượng: 70 gam.
Ghi chú:
Quý khách có thể lựa chọn các đầu đo sau đây khi đặt hàng.
- Đầu đo type F: Đường kính Φ 6.35mm. Thiết diện tròn phẳng. Vật liệu Stainless Steel.
- Đầu đo type G: Mặt đầu đo hình cầu lồi, tròn xoay.
- Đầu đo type H: Mặt đầu đo hình cầu, đầu bi tròn. Một mặt cầu lồi, một mặt cầu bi.
- Đầu đo type K: Mặt phẳng tròn, đường kính Φ 10mm.
- Đồng hồ đo độ dày được đóng gói trong túi da.
- Kèm theo chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất.
- Máy đo độ dày kim loại bằng siêu âm.
Käfer thickness gauge là một thương hiệu nổi tiếng về đồng hồ đo độ dày vật liệu, được sản xuất bởi hãng Käfer Messuhrenfabrik GmbH & Co. KG, một công ty đặt tại Đức. Käfer Messuhrenfabrik đã có hơn 70 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất các thiết bị đo lường và kiểm tra chất lượng cho ngành công nghiệp, bao gồm cả đồng hồ đo độ dày vật liệu.
Các sản phẩm đồng hồ đo độ dày vật liệu của Käfer được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu khắt khe của ngành công nghiệp và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kiểm tra chất lượng, sản xuất và xây dựng.
Các đồng hồ đo độ dày vật liệu của Käfer bao gồm các tính năng như độ chính xác cao, độ bền và độ tin cậy, cùng với khả năng đo độ dày của nhiều loại vật liệu khác nhau. Các sản phẩm của Käfer cũng được thiết kế để có khả năng chống nước, chống bụi và chống sốc, giúp bảo vệ thiết bị khỏi những tác động bên ngoài và đảm bảo độ chính xác của kết quả đo đạc.
Các sản phẩm đồng hồ đo độ dày vật liệu của Käfer bao gồm các dòng sản phẩm như Käfer SK, Käfer SKM, Käfer SKP, Käfer SKN, Käfer SKX, Käfer SKK và Käfer SKM-Check.
Cách chọn đầu đo cho đồng hồ đo độ dày
Việc chọn kiểu đầu đo tiếp xúc phù hợp với đồng hồ đo độ dày Käfer phụ thuộc vào loại vật liệu cần đo độ dày. Käfer cung cấp nhiều loại đầu đo với các kích thước và hình dạng khác nhau để phù hợp với các loại vật liệu khác nhau.
Ví dụ, các đầu đo phẳng (flat) thường được sử dụng để đo độ dày của các tấm kim loại phẳng, trong khi các đầu đo con lăn (roller) thường được sử dụng để đo độ dày của các bề mặt cong hoặc không phẳng. Đối với các vật liệu mỏng hơn như giấy hoặc nhựa, các đầu đo dạng chân không (vacuum) hoặc đầu đo với đường kính nhỏ có thể được sử dụng.
Ngoài ra, cũng cần lưu ý đến kích thước của đầu đo phù hợp với kích thước của khu vực cần đo độ dày. Đầu đo quá lớn hoặc quá nhỏ có thể gây ra sai số đo đạc.
Trước khi chọn kiểu đầu đo, bạn cần xác định loại vật liệu cần đo độ dày và kích thước của khu vực cần đo để đảm bảo rằng bạn chọn được đầu đo phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu bạn không chắc chắn về cách chọn đầu đo phù hợp, nên tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia hoặc nhà cung cấp thiết bị đo lường.
Mã sp | Mua | Thang đo | Kiểu đầu đo | Độ chính xác | Độ sâu ngàm kẹp |
---|---|---|---|---|---|
240401-F | 0-10mm | F | ± 0.1mm | 15mm | |
240401-G | 0-10mm | G | ± 0.1mm | 15mm | |
240401-H | 0-10mm | H | ± 0.1mm | 15mm | |
240401-K | 0-10mm | K | ± 0.1mm | 15mm | |
240402-F | 0-20mm | F | ± 0.1mm | 15mm | |
240402-G | 0-20mm | G | ± 0.1mm | 15mm | |
240402-H | 0-20mm | H | ± 0.1mm | 15mm | |
240402-K | 0-20mm | K | ± 0.1mm | 15mm |
- Chờ nhập 4-8 tuần