- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Miếng chuẩn độ dày cho máy đo bề dày lớp phủ Minitest của ElektroPhysik
Mã: 82-050-00Miếng chuẩn độ dày để kiểm tra cho các dòng máy Minitest đo độ dày lớp phủ hãng ElektroPhysik. Bạn cũng có thể dùng cho làm điểm tựa bề dày cho các máy đo của thương hiệu khác. Made in Germany.
Miếng chuẩn độ dày cho máy đo bề dày lớp phủ Minitest được làm bằng nhựa đặc biệt. Ít biến thiên độ dày theo nhiệt độ. Mỗi miếng có độ dày tiêu chuẩn và được kiểm định ở nhiệt độ 20 oC. Nhiệt độ trung bình trên trái đất. Dung sai tương ứng ±5% trị số đo được.
Ở Vietnam, nhiệt độ phòng hay nhiệt độ tiêu chuẩn thường lấy 25 oC ở 1 atm. Như vậy ít nhiều tấm chuẩn độ dày cũng đã giãn nở so với tiêu chuẩn chung của thế giới. Trong dòng 82-050-00 này có chung kích thước 31 x 50 mm/ + 0.5 µm. Tức là giá trị kích thước phủ bì của tấm nhựa này cần cộng thêm 0.5 µm. Bạn cũng không cần quan tâm dung sai này, miễn sao đầu đo của bạn đặt trọn vẹn trong diện tích của tấm chuẩn.
Model | Độ dày | Model | Độ dày | Model | Độ dày |
82-050-0009 | 10 µm | 82-050-0012 | 100 µm | 82-050-0014 | 500 µm |
82-050-0037 | 30 µm | 82-050-0098 | 120 µm | 82-050-0015 | 750 µm |
82-050-0010 | 40 µm | 82-050-0077 | 140 µm | 82-050-0018 | 1000 µm |
82-050-0011 | 50 µm | 82-050-0013 | 200 µm | 82-050-0019 | 1500 µm |
82-050-0097 | 60 µm | 82-050-0095 | 250 µm | 82-050-0022 | 3,0 mm |
82-050-0038 | 80 µm |
Mục đích của việc sử dụng miếng nhựa chuẩn độ dày là để so sánh và kiểm tra giá trị đo của máy đo bề dày lớp phủ. Nó giống như trọng tài của phép đo. Khi bạn thấy nghi ngờ kết quả đo của máy Minitest, bạn hãy so sánh kết quả đo đó với kết quả đo trên tấm chuẩn. Nếu nằm trong sai số cho phép thì máy vẫn ok. Nhược bằng, bạn phải hiệu chuẩn lại máy đo Minitest.
Miếng chuẩn độ dày Minitest
Bạn không nên dùng 1 máy đo khác để làm điểm tựa cho máy đo của bạn. Vì chắc gì máy kia đã đúng. Vì thế người ta đẻ ra miếng chuẩn này như một trọng tài phân xử cho những tranh cãi đầy lạc quan tếu.
Ở cột trị số độ dày qui ước trên đây có tính ước lệ. Chẳng hạn trị giá 40µm là giá trị biểu kiến hay lý tưởng. Giá trị thực tế sẽ được nhà sản xuất đo đạc lại trên sản phẩm sau khi thành phẩm. Trị số thực tế sẽ khác ít nhiều so với giá trị qui ước 40µm. Cuối cùng, trước khi tới tay người sử dụng, trị số được ghi trên miếng chuẩn độ dày là giá trị thực tế, tiệm cận giá trị lý tưởng 40µm. Vì thế khi bạn nhận được, rất có thể giá trị ghi trên đó chỉ nằm trong 39µm đến 41µm với giá trị lẻ có 2 con số. Chúng ta vẫn hiểu rằng giá trị đo là ở điều kiện nhiệt độ trung bình của quả đất +20 oC, 1 atp.
Mã sp | Mua | Độ dày | Size |
---|---|---|---|
82-050-0097 | 60µm | 31x50 mm/+0.5 µm | |
82-050-0095 | 250µm | 31x50 mm/+0.5 µm | |
82-050-0018 | 1000µm | 31x50 mm/+0.5 µm |
- Chờ nhập 4-8 tuần