- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Kìm đa năng Knipex 02 gồm 14 biến thể, sản xuất tại Đức
Mã: Knipex 02Kìm răng đầu bằng Knipex 02 có thiết kế trợ lực giúp cắt nhẹ hơn đến 35%, lưỡi cắt cứng 63 HRC, mỏ kẹp đa năng, phù hợp nhiều thao tác. Gồm 14 biến thể, từ loại tiêu chuẩn, mạ chrome đến cách điện 1000V và phiên bản chống rơi khi làm việc trên cao.
Kìm đa năng Knipex 02 lực bẩy cao dòng 02 của Knipex. Kềm dành cho những người thợ không chấp nhận sự thỏa hiệp giữa sức mạnh và độ chính xác. Cơ chế lực bẩy được tinh chỉnh — trục bản lề đặt gần lưỡi cắt giúp tăng lực tác động. Giảm tới 35% công sức so với kìm thường. Chỉ cần bóp nhẹ, thép cứng hay dây điện to cũng phải “khuất phục”.
![]() |
![]() |
Không dừng ở khả năng cắt, phần mỏ kìm được thiết kế để bám chắc cả vật liệu tròn lẫn phẳng. Từ uốn dây, kéo chốt cho đến giữ chi tiết kim loại – mọi thao tác đều chắc cán nhựa. Lưỡi cắt tôi cảm ứng với độ cứng xấp xỉ 63 HRC, xử lý ổn định cả với công việc nặng.
- Tốn ít lực hơn 35% so với kìm đa năng thông thường
- Lưỡi cắt (độ cứng xấp xỉ 63 HRC) dùng cho công việc nặng
- Làm việc dễ dàng hơn nhờ cơ chế đòn bẩy tối ưu hóa
- Cắt mạnh, bám tốt, uốn và kéo hiệu quả
- Lưỡi cắt dài phù hợp cho dây cáp to
- Có vùng bám phẳng và tròn, linh hoạt trong nhiều ứng dụng
- Khe hở nhỏ, chính xác giữa hai mỏ kìm giúp lưỡi cắt hoạt động tối ưu
- Lưỡi cắt tôi cảm ứng, độ cứng khoảng 63 HRC
- Thép công cụ hợp kim cao cấp, rèn, tôi dầu nhiều giai đoạn
- Đáp ứng tiêu chuẩn DIN ISO 5746
Dòng này có tới 14 biến thể, phục vụ đủ mọi nhu cầu: từ loại cán nhựa nhựa cơ bản đến cán nhựa đa thành phần êm ái; từ phiên bản mạ đen chống chói đến dòng xi mạ chrome sáng bóng; từ kìm tiêu chuẩn công nghiệp đến loại cách điện VDE chống điện giật 1000V cho thợ điện chuyên nghiệp. Đặc biệt, phiên bản có móc gắn dây chống rơi là lựa chọn thực dụng cho công việc trên cao.
Kìm đa năng Knipex 02
gồm 14 biến thể, sản xuất tại Đức:
Knipex không đơn thuần sản xuất một chiếc kìm. Họ tinh luyện từng chi tiết để tạo ra một dụng cụ đáng tin cậy, phục vụ người thợ như một phần mở rộng của bàn cán nhựa. Dù bạn làm việc tại xưởng cơ khí, công trình điện hay trong môi trường khắt khe ngoài trời, dòng kìm Knipex 02 luôn sẵn sàng để làm tròn vai trò của nó – mạnh khi cần, chính xác khi phải.
Mã hàng | Dài (mm) |
cán nhựa cầm | Lớp phủ đầu kìm |
Cách điện |
---|---|---|---|---|
02 01 180 | 180 | Phủ nhựa | Mạ đen | Không |
02 01 200 | 200 | Phủ nhựa | Mạ đen | Không |
02 01 225 | 225 | Phủ nhựa | Mạ đen | Không |
02 02 180 | 180 | cán nhựa đa thành phần | Mạ đen | Không |
02 02 200 | 200 | cán nhựa đa thành phần | Mạ đen | Không |
02 02 225 | 225 | cán nhựa đa thành phần | Mạ đen | Không |
02 02 225 T | 225 | cán nhựa đa thành phần + móc chống rơi | Mạ đen | Không |
02 05 180 | 180 | cán nhựa đa thành phần | Xi mạ chrome | Không |
02 05 200 | 200 | cán nhựa đa thành phần | Xi mạ chrome | Không |
02 05 225 | 225 | cán nhựa đa thành phần | Xi mạ chrome | Không |
02 06 180 | 180 | cán nhựa đa thành phần cách điện | Xi mạ chrome | 1000V |
02 06 200 | 200 | cán nhựa đa thành phần cách điện | Xi mạ chrome | 1000V |
02 06 225 | 225 | cán nhựa đa thành phần cách điện | Xi mạ chrome | 1000V |
02 07 225 | 225 | cán nhựa phủ nhúng cách điện | Xi mạ chrome | 1000V |
High Leverage Combination Pliers (tạm dịch: kìm đa năng lực bẩy cao hay trợ lực tốt). Đây là loại kìm được thiết kế để giảm lực cán nhựa khi thao tác cắt, kẹp hoặc uốn, thông qua cơ chế đòn bẩy được tối ưu hóa.
Giải thích chi tiết vài thuật ngữ cho kìm răng Knipex 02
“High leverage” (lực bẩy cao):
- Là điểm đặc biệt trong thiết kế cơ khí. Trục bản lề (pivot) của kìm được đặt gần lưỡi cắt hơn so với các loại kìm thông thường. Điều này tạo ra lực cơ học lớn hơn tại phần mỏ kìm khi người dùng tác động một lực nhỏ tại cán nhựa cầm.
→ Kết quả: Giảm đến 35% lực cán nhựa cần thiết khi cắt các vật liệu như dây thép cứng, dây điện, đinh, v.v.
“Combination pliers” (kìm đa năng):
- Là loại kìm tích hợp nhiều chức năng trong một dụng cụ:
- Cắt: Nhờ lưỡi cắt được tôi cứng (~63 HRC), dùng cho dây đồng, dây thép, cáp, đinh…
- Kẹp/Bám: Bề mặt kẹp có rãnh, giúp giữ chặt vật liệu tròn hoặc phẳng.
- Uốn/Nắn: Thường dùng để uốn dây điện, định hình kim loại mềm.
Loạn đàm về cách gọi và dịch thuật về kìm này
trong ngữ cảnh dụng cụ cầm cán nhựa
1. “Lực đòn bẩy” – là cách dịch sát nghĩa của “high leverage”, đúng về cơ học, nhưng:
Nghe khá lý thuyết và “kỹ thuật học thuật”
Không thật sự gần gũi với người dùng công cụ cán nhựa
2. Trong ngữ cảnh thực tế như kìm Knipex, bạn hoàn toàn có thể dùng các cách diễn đạt khác tự nhiên và phù hợp hơn:
✅ “Trợ lực”
Rất hợp lý và phổ biến trong ngành dụng cụ cầm cán nhựa
Gợi ý rằng kìm đã được thiết kế để giảm lực cán nhựa người dùng
👉 Ví dụ: Kết cấu trợ lực giúp thao tác cắt nhẹ hơn rõ rệt, ngay cả với dây thép cứng.
✅ “Lực cắt”
Dùng được, nhưng hơi mơ hồ nếu không làm rõ là lực cắt sinh ra từ thiết kế cơ học
Có thể dùng khi muốn nhấn vào sức mạnh cắt (thay vì cơ chế)
👉 Ví dụ: Lực cắt lớn nhờ cấu trúc tối ưu của trục bản lề.
✅ Kết luận:
Nếu bạn muốn văn bản thân thiện, dễ hiểu, ít học thuật, thì “trợ lực” là lựa chọn hợp lý nhất.
Có thể bổ sung thêm chú thích nếu cần làm rõ bản chất cơ học phía sau.
Một vài quy luật trong cách đánh số mã hàng kìm Knipex
Kìm của Knipex có đặc điểm chung trong việc mã hóa hay cách ghi model cho kềm. Nếu bạn thấy có chữ T ở cuối, điều đó cho bạn biết nó sẽ có móc để treo an toàn khi làm việc trên cao. Như vậy nó dẫn đến các hệ quả khá hay khi bạn đặt hàng đó là nếu cần thêm móc treo, bạn thêm chữ T vào cuối mã hàng.
Nếu bạn thấy trong mã hiệu có chữ SB, nó cho bạn biết kìm được bổ sung thêm 1 vỉ treo lên kệ. Tiện ích này khá hay để bạn trưng bày sản phẩm trong showroom, treo lên kệ trong cái Hardware Store. Làm hội chợ hoặc bạn treo lên kệ treo trong xưởng cũng tốt. Tuy nhiên họ cũng tính một mức phí nhỏ cho cái vỉ treo này. Khi bạn tháo kìm ra khỏi vỉ, cũng đồng nghĩa bạn vứt cái miếng nhựa hoặc giấy đó đi.
Mã sp | Mua | Size in | Dài tổng | PW | HW | Đk Cáp | TD Cáp | Đầu kìm | Cán bọc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
02 01 180 | 7' | 180mm | Ø2.0mm | Ø2.5mm | Ø11.5mm | 16 mm2 | đen | PVC | |
02 01 200 | 8' | 200mm | Ø2.2mm | Ø2.8mm | Ø13.0mm | 25mm2 | đen | PVC | |
02 01 225 | 9' | 225mm | Ø2.5mm | Ø3.0mm | Ø14.0mm | 25mm2 | đen | PVC | |
02 02 180 | 7' | 180mm | Ø2.0mm | Ø2.5mm | Ø11.5mm | 16 mm2 | đen | nhựa đa màu | |
02 02 200 | 8' | 200mm | Ø2.2mm | Ø2.8mm | Ø13.0mm | 25mm2 | đen | nhựa đa màu | |
02 02 225 | 9' | 225mm | Ø2.5mm | Ø3.0mm | Ø14.0mm | 25mm2 | đen | nhựa đa màu | |
02 02 225 T | 9' | 225mm | Ø2.5mm | Ø3.0mm | Ø14mm | 25mm2 | đen | nhựa đa màu | |
02 05 180 | 7' | 180mm | Ø2.0mm | Ø2.5mm | Ø11.5mm | 16 mm2 | mạ chrome | nhựa đa màu | |
02 05 200 | 8' | 200mm | Ø2.2mm | Ø2.8mm | Ø13.0mm | 25mm2 | mạ chrome | nhựa đa màu | |
02 05 225 | 9' | 225mm | Ø2.5mm | Ø3.0mm | Ø14.0mm | 25mm2 | mạ chrome | nhựa đa màu | |
02 06 180 | 7' | 180mm | Ø2.0mm | Ø2.5mm | Ø11.5mm | 16 mm2 | mạ chrome | VDE 2K | |
02 06 200 | 8' | 200mm | Ø2.2mm | Ø2.8mm | Ø13.0mm | 25mm2 | mạ chrome | VDE 2K | |
02 06 225 | 9' | 225mm | Ø2.5mm | Ø3.0mm | Ø14.0mm | 25mm2 | mạ chrome | VDE 2K | |
02 07 200 | 8' | 200mm | Ø2.2mm | Ø2.8mm | Ø13.0mm | 25mm2 | mạ chrome | VDE bóng | |
02 07 225 | 9' | 225mm | Ø2.5mm | Ø3.0mm | Ø14.0mm | 25mm2 | mạ chrome | VDE bóng |
- Chờ nhập 4-8 tuần