- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Kéo cắt tôn theo nghĩa hẹp khi nó dùng cho tấm lợp mái nhà, nhưng nghĩa rộng là cắt tấm kim loại. Từ bản chất của ứng dụng, tên gọi sẽ tương ứng đi theo cho dễ nhớ. Chia theo người dùng tay trái hay tay phải, thông thường, mọi người hiểu hoặc ngầm hiểu là dùng cho tay phải (right hand). Nhưng có nhiều người thuận tay trái, vì thế thiết kế cho họ cũng khác. Đó chỉ là cách tối ưu cho dụng cụ đạt hiệu xuất cao nhất.
Khi chọn lựa kéo cắt tôn, bạn cần biết vật liệu sẽ cắt bằng kim loại gì? Độ dày của nó bao nhiêu? Nếu biết được độ cứng theo thang HRC thì quá tuyệt, người bán sẽ lựa chọn giúp bạn nhanh hơn. Tuy nhiên bấy nhiêu chưa đủ, bạn cần cắt thẳng hay bo sang trái? Cua sang phải? Yếu tố ngày mới thực sự quan trọng.
Kéo cắt tôn, tấm kim loại MCC Nhật, ELORA Germany.
Hầu hết các sản phẩm liệt kê dưới đây đều thuộc loại cầm trên tay, nói cách khác là nó vận hành chỉ cần 1 tay. Vì lẽ đó nó sẽ nhỏ, khả năng cắt cũng giới hạn dưới 2mm hoặc dày hơn thì kim loại phải mềm. Thêm vào đó, tần suất cắt cũng không liên tục như máy cắt hay chấn tôn.
Cơ bản là con người thì khác với máy móc, bởi thế các model đều có độ dài dưới 300mm. Thực ra, vơi kích thước bàn tay của người Á Châu, độ dài tới 250mm là đã tương đối lớn. Bạn cũng biết, tay đòn càng dài, kéo cắt tôn đó cắt càng nhẹ. Nhưng dài quá, độ mở của cán cũng lớn theo, vì thế tay người sẽ đuối hơn.
Quay trở lại với các dòng kéo cắt tấm kim loại, phần cán ngoài chiều dài, còn được phân biệt có bọc vỏ hay không? Vật liệu bọc là nhựa hay cao su? Có chốt ngáng chống tuột tay hay không.
Kéo cắt tôn ăn khớp bánh nhông PMU
Đây có lẽ là cây khá đặc biệt so với phần còn lại của dòng kéo cắt tôn. Điểm độc đáo vì nó có khớp liên động 2 mặt kéo bằng bánh răng. Cho khả năng cắt nhẹ hơn, điểm dừng bất kỳ trong hành trình cắt cũng dễ hơn, thiết kế tay cầm cũng độc đáo không kém.
Các loại kiểu kéo cắt tôn
Để phân loại, bạn chỉ cần phân biệt kiệu lưỡi cắt và kiểu tay cầm. Tất cả các biến thể của kéo cắt tôn chỉ khác nhau tại hai điểm này. Kiểu truyền thống thì phần lưỡi cắt và tay cầm liền khối với nhau. Dễ hiểu là chúng được cán – dập trên cùng 1 cục phôi theo hình thù của lưỡi cắt mong muốn và hình dáng tay cầm. Chúng là một thể thống nhất như hình dưới đây.
Lực cắt được xác định bởi tỷ lệ giữa độ dài tay đòn (cán) và chiều dài lưỡi. Đây là dòng ra đời sớm nhất, dễ chế tạo về mặt khuôn mẫu cũng như bộ phận hợp thành ít. Biến thể sáng tạo nếu có chỉ là tay cầm có bọc hay không, chiều hướng cắt.
Kiểu thứ 2 của kéo cắt tôn là phần lưỡi được chế tạo riêng với tay cầm. Dòng này ra đời sau, sáng chế và cải tiến để gia tăng hiệu năng cắt. chúng có khả năng trợ lực tốt hơn dòng cổ điển. Hình dáng sẽ phức tạp như chiếu kéo đại diện dưới đây.
Hướng đi của kéo cắt tôn.
Dụng cụ làm việc với kim loại dạng tấm và việc tạo hình sau khi cắt như thế nào rất quan trọng khi bạn lựa kéo cắt tôn. Thông dụng nhất vẫn là cắt thẳng, tức là hướng đi tới của kéo luôn giữ đường thẳng. Dù vậy nếu bạn cắt theo đường cong, kéo vẫn đáp ứng với bán kính cong đủ lớn. Tuy nhiên khi làm việc với đường kính cong nhỏ hơn, bạn cần đến một loại phù hợp. Vì thế sẽ có thêm 2 loại nữa tương ứng là bo sang trái hoặc sang phải.
Kéo cắt tôn bo cua sang trái tức là hướng thoát phoi cũng theo sang trái, thường bạn sẽ cầm kéo ở tay phải. Nên trong nhiều trường hợp, cách này còn được gọi là kéo cắt tôn cho người thuận tay Phải. Khi ấy bạn thấy lưỡi cắt được làm lệch hẳn sang một bên. Chẳng hạn cây cán đỏ ngay trên đây, lưỡi trắng nằm bên phải, có nghĩa bướng bo cua sẽ sang PHẢI. Bạn cầm tay TRÁI để cắt cũng vận được nhưng cách giữ phôi khác đi. Bạn cầm tay phải vận ok, có vẻ thuận hơn cả.
Thông thường, kéo cắt tôn luôn đáp ứng hướng cắt thẳng và cộng thêm một hướng bo cua nữa. Nhà sản xuất đặt biểu tượng cho kéo cắt tôn để bạn dễ lựa chọn trên tài liệu kỹ thuật hơn với 4 hình gợi nhớ sau đây.
Trái – Thẳng – nhỏ | Trái – Thẳng – lớn | Thẳng lý tưởng | Phải – Thẳng – lớn | Phải – Thẳng – nhỏ |
Bán kính cong nhỏ thường bạn sẽ dùng cho các tiểu tiết, tỉ mỉ. Hầu hết các tài liệu kỹ thuật đều không ghi bán kính cong nhỏ nhất áp dụng là bao nhiêu. Chắc nó có lý do của họ, việc cắt tỉa há chẳng cần đến sự khéo tay?
Bộ cắt hoàn chỉnh thường phải có 3 cây như clip ví dụ dưới đây.
Độ cứng của phôi cần cắt và lưỡi kéo
Chỉ số này cho bạn biết cây kéo cắt tôn bạn có trong tay nó có khả năng cắt vật liệu gì? Đây là điều rất dễ nhầm lẫn với những tay nghề phổ thông hoặc thợ chưa lành nghề. Nó sẽ không là vấn đề gì đối với một người có kinh nghiệm. Câu nói “của bền tại người” có lẽ nó phát huy hiệu quả trong tình huống này. Bạn không thể dùng 1 loại kéo để cắt cho tất cả các vật liệu. Chỉ có tay bạn mới làm được việc đấy, còn kéo cắt tôn thì không. Hãy nhớ giúp điều này.
Với mỗi tấm kim loại bằng vật liệu khác nhau, độ cứng của chúng khác nhau. Khả năng kháng xé càng khác biệt giữa các vật liệu. Tôn lợp mái nhà thì chắc chắn cứng hơn mâm ăn cơm nếu cùng độ dày. Nhưng tôn mái nhà sẽ mềm hơn rất nhiều chiếc muỗng (thìa inox) nếu cùng độ dày. Cực đoan hơn cho bạn dễ hiểu là vỏ lon bia mềm hơn nhiều lần vỏ hộp sữa ông thọ.
Vì vậy khi cắt, bạn cần biết vật liệu mình cắt là vật liệu gì? Độ dày cuả nó bao nhiêu? Và cây kéo bạn đang có trong tay nó có đáp ứng hay không? Trả lời được những câu hỏi đó, bạn luôn có trong tay cây kéo cắt tấm kim loại phù hợp và hiển nhiên nó siêu bền.
Bảng dưới đây cho bạn cái nhìn vắn tắt nhất về nó. HRC = Hardness Rockwell C, một thang đo độ cứng kim loại. (giống như bạn uống bia thì nó có thang đo nồng độ cồn vậy). Còn mấy anh hùng rơm thời nay thì có tiêu chí rác là “tửu lượng bao nhiêu chai”.
Chất lượng của thép | Min HRC | Độ bền | |
---|---|---|---|
HSS-TiN | 65 | ***** | |
HSS | 65 | **** | |
Thép siêu cứng | 61 | *** | |
Thép cứng | 59 | ** | |
Thép thường | 56 | * |
Khả năng kháng xé của vật liệu và loại kéo phù hợp
Khả năng kháng xé của vật liệu được đặc trưng qua đơn vị N/mm2. Để dễ hiểu về thông số này, bạn hãy hình dung khi bạn xé 1 tờ giấy trong vở học trò với khi bạn xé tờ họa báo. Cảm nhận của bạn về lực cần dùng để làm rách nó chính là khả năng kháng xé cũa vật liệu. Nói một cách dân rã hơn là độ dai của vật liệu.
Trong góc hẹp của kim loại tấm, khả năng kháng xé quyết định cây kéo cắt tôn bạn có trong tay có nhai nổi nó hay không. Nếu bạn không quan tâm đến tiêu chí này, có thể khi bạn cắt nó chẳng khác nào bạn nhai cao su trong miệng. Và lúc đó hoàn cảnh thật xấu đi và biết đâu bạn trút giận nhầm người.
Việc sử dụng hay chọn đúng loại kéo cắt tôn phù hợp với độ kháng xé còn giúp bạn kéo dài tuổi thọ cho kéo. Tuy nhiên nếu bạn chọn sai thì cũng chẳng sao, bạn sẽ có thêm một cây kéo nữa. Chẳng bài học nào mà không tốn chút học phí.
Chất lượng của thép | Độ dày tôn lớn nhất ứng với khả năng kháng xé | ||||
---|---|---|---|---|---|
Kéo cắt tôn liền cán | 400 N/mm2. | 600 N/mm2. | 800 N/mm2. | 1100 N/mm2. | |
HSS D407..; D416..; D418..; |
1.2 mm | 1.0 mm | 0.8 mm | 0.6 mm | |
Thép cứng D202..; D206..; D207..; D208..; D214..; D216..; D218..; |
1.2 mm | 1.0 mm | 0.8 mm | / | |
Thép thông thường D102..; D106..; D107..; D114..; D116..; D118..; D146..; D159..; D70..-D77..; D122N; D122A |
1.2 mm | 1.0 mm | 0.8 mm | / | |
Kéo cắt tôn cán lắp ghép | 400 N/mm2 | 600 N/mm2 | 800 N/mm2 | 1100 N/mm2 | |
HSS-TiN D27AH-TiN* |
1.5 mm | 1.2 mm | 1.0 mm | 0.8 mm | |
HSS D27AH* |
1.5 mm | 1.2 mm | 1.0 mm | 0.8 mm | |
Thép siêu cứng D17ASS D29SS*; D29ASS*; D29BSS*; D39ASS* D15A |
2.0 mm 1.5 mm 1.2 mm |
1.5 mm 1.2 mm 1.0 mm |
1.2 mm 1.0 mm 0.8 mm |
/ | |
Thép cứng D08..; D16..; D17A; D22A D27*; D27A*; D27B* |
1.5 mm | 1.2 mm | 1.0 mm | / |
Kéo cắt tôn
Hiển thị 1–45 của 52 kết quả