- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Bộ mũi khoan gỗ
- Chân đế máy khoan
- Kẹp gỗ chữ F
- Kẹp góc vuông
- Mũi khoan gỗ
- Mũi phay gỗ, dao phay
- Vòng chặn mũi khoan
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Cờ lê lực 2130-2160, đầu vuông trượt. Elora Germany
Mã: 2130-2160Lực momen điều chỉnh từ 2,5Nm đến 2000Nm tùy theo model khác nhau. Đơn vị lực tùy chọn Newton x met hoặc kgm, in.lb, ft.lb = lực x cánh tay đòn. Thuộc chủng loài click type hay tới lực đặt thì nghe tiếng “cắc”. ELORA Germany.
Cờ lê chỉnh lực họ 2130, 2140 và 2160 thuộc chủng loài có đầu vuông trượt qua trượt lại để đảo chiều quay. Thuật ngữ trong tài liệu là “push through”, nhấn qua. Đây là loại có momen lớn, phát ra tiếng kêu “click” khi tới giá trị đặt. Kết cấu tay đòn liền thân, thép toàn phần, chắc chắn.
Cờ lê cân lực có 04 đơn vị biểu diễn hay thể hiện lực gồm Nm, kgm, in-lb gồm ft-lb. Tùy theo thói quen sử dụng, bạn chọn đơn vị tương ứng với mình. Rất thuận tiện và đáp ứng cho nhiều người, nhiều kinh nghiệm khác nhau. Âm thanh ngưỡng lực phát ra rõ, dễ nhận biết.
Tay cân lực đáp ứng tiêu chuẩn DIN EN ISO 6789:2017 Part 1, Typ II Class A. Cung cấp kèm theo chứng chỉ hiệu chuẩn của nhà sản xuất ELORA Germany. Độ chính xác chỉnh lực ±4%.
Bên cạnh thang đo Nm, dòng cờ lê lực này còn cho phép biểu thị trên các thang đo khác. Dưới đây là bản tóm tắt các thông số hay quy đổi đơn vị momen.
Model | kgm | in.lb | ft.lb | mm | T lượng G |
2130-11 | 0,3-1,2 | 20-100 | 2-8 | 338 | 672 |
2130-33 | 0,7-3,4 | 60-300 | 5-24 | 425 | 813 |
2130-68 | 1,2-7 | 100-600 | 10-50 | 500 | 1100 |
2140-68 | 1,4-7 | 125-600 | 10-50 | 500 | 1114 |
2140-135 | 3-14 | 250-1200 | 40-160 | 556 | 1974 |
2140-225 | 5-23 | 400-2000 | 40-160 | 600 | 2180 |
2140-330 | 7-35 | 600-3000 | 50-250 | 805 | 3850 |
2140-810 | 22-82 | 1800-7200 | 140-600 | 1070 | 7150 |
2160-940 | 22-100 | 1800-8850 | 140-740 | 1400 | 13800 |
2160-2000 | 50-200 | 4500-17500 | 350-1500 | 1410 | 18000 |
Chuyển đổi giữa các đơn vị tuân theo công thức sau: 1Nm = 0,102 mkp = 0,7376 lbs.ft – 8,851 lbs.in; Từ đây bạn có thể hoán chuyển qua lại giữa các đơn vị momen. Tựu chung lại bạn cần xác định và ghi đúng thứ nguyên của nó là được. Luôn luôn là lực nhân với cánh tay đòn. Vì chúng ta quen với đơn vị đo chiều dài là mét, lực là Niu-tơn. Vì vậy đơn vị Nm được xem là quen mắt quen tai hơn cả.
Mã sp | Mua | Chiều dài tổng | Đầu vuông | Momen | Thang đo ft.lb |
---|---|---|---|---|---|
2130-11 | 338mm | 3/8" | 2,5-11Nm | 2-8 | |
2130-33 | 425mm | 3/8" | 7-33Nm | 5-24 | |
2130-68 | 500mm | 3/8" | 12-68Nm | 10-50 | |
2140-68 | 500mm | 1/2" | 14-68Nm | 10-50 | |
2140-135 | 556mm | 1/2" | 30-135 Nm | 40-160 | |
2140-225 | 600mm | 1/2" | 50-225Nm | 40-160 | |
2140-330 | 805mm | 1/2" | 70-330Nm | 50-250 | |
2150-810 | 1070mm | 3/4" | 200-800Nm | 140-600 | |
2160-940 | 1400mm | 1" | 200-1000Nm | 140-740 | |
2160-2000 | 1410mm | 1" | 500-2000Nm | 350-1500 |
- Chờ nhập 4-8 tuần