Kìm tuốt dây Knipex 12 12 11 cho hệ thống điện mặt trời

Tình trạng:

còn 5 hàng (có thể đặt hàng trước)

Mã: 12 12 11

Xử lý lớp cách điện nhiều lớp và dây Radox®. Cơ cấu bốn lưỡi cắt – giữ – tách, chặn chiều dài điều chỉnh, dẫn hướng cáp chính xác. Tuốt dây tiết diện 1.5–6.0 mm², khối lượng 449 g, tay cầm đa thành phần chắc chắn.

còn 5 hàng (có thể đặt hàng trước)

Mô tả

Kìm tuốt dây Knipex 12 12 11 thuộc dòng họ Precision Insulation Stripper. Chuyên xử lý lớp cách điện nhiều lớp và khó tuốt trên cáp quang điện. Loại kìm được tối ưu cho dây Radox® và các vật liệu như PTFE, silicone, Kapton®, cao su. Ứng dụng chủ yếu trong hệ thống điện mặt trời. Made in Germany.

Nguyên lý 4 lưỡi trên kìm tuốt dây Knipex 12 12 02 Bước 2 trong nguyên lý 4 lưỡi của Kìm tuốt dây Knipex 12 12 02 Lưỡi cắt dự phòng cho kìm tuốt dây dùng trong điện mặt trời Knipex 12 12 11

Trong lắp đặt điện mặt trời, việc tuốt dây cần vừa sạch vừa đồng đều. Vì chất lượng đầu nối quyết định hiệu suất và độ bền hệ thống. Cơ cấu bốn lưỡi đặc trưng giúp chia công đoạn rõ ràng. Hai cặp lưỡi cắt tròn toàn bộ chu vi lớp cách điện cứng. Sau đó một cặp giữ chặt phần vỏ, cặp còn lại tách lớp cách điện ra khỏi lõi.

Lưỡi được tạo hình chính xác, vết cắt sát lõi dẫn mà không gây hư hại. Người thợ chỉ cần đưa dây vào, bóp kìm một lần, toàn bộ quá trình tuốt hoàn tất nhanh gọn. Kìm có tay cầm bọc nhựa đa thành phần, mang lại độ êm và chắc khi cầm lâu. Thân kìm hoàn thiện chống chói.

Kềm tuốt dây điện dùng trong hệ thống điện mặt trời Knipex 12 12 11 - made in Germany

Lưỡi tuốt thay thế được, chế tạo từ thép dụng cụ đặc biệt tôi dầu, cho tuổi thọ dài lâu. Khối lượng 449 g cùng kích thước 195 × 107 × 33 mm vẫn giữ sự gọn gàng trong túi đồ nghề. Dòng họ này gồm 7 cây, nhìn bề ngoài nó na ná nhau, bạn tham khảo bảng tính năng sẽ dễ phân biệt hơn.

Kìm tuốt dây chính xác Knipex với lưỡi tuốt thích ứng

Kềm mang lại lợi ích thiết thực trong công việc hàng ngày của người thợ. Ngay cả với những vật liệu cách điện không phổ biến và khó tuốt. Ví dụ như loại dùng cho cáp điện mặt trời. Kìm tuốt dây chính xác của Knipex bảo vệ lõi dẫn điện trong dây trong quá trình tuốt.

Thiết kế công thái học cùng tính năng cao, giúp người dùng thao tác dễ dàng hơn. Những lợi ích lớn của dụng cụ và việc sử dụng an toàn, thoải mái. Kết quả của nhiều thập kỷ kinh nghiệm sản xuất kìm. Quá trình phát triển liên tục và cam kết của Knipex đối với các tiêu chuẩn chất lượng cao.

Kìm của Knipex được chế tạo để sử dụng trong nhiều năm trong môi trường chuyên nghiệp.

Đưa dây vào, bóp kìm – dây được tuốt

Khối lượng công việc tiết kiệm nhờ kìm tuốt dây này là rất lớn. Sau khi đưa cáp điện mặt trời vào, toàn bộ quá trình tuốt diễn ra gần như tự động chỉ với một lần bóp tay. Ngay cả những lớp cách điện khó xử lý cũng được loại bỏ chắc chắn và chính xác.

Cơ phận chặn chiều dài, kết quả tuốt dây lặp lại chính xác. Mang lại lợi thế về thời gian và chất lượng cho các công ty và thợ chuyên thi công thiết bị điện mặt trời.

Kìm tuốt dây Knipex 12 12 11
cho hệ thống điện mặt trời

Trong thi công điện mặt trời, tính lặp lại là yếu tố quan trọng. Knipex trang bị chặn chiều dài dễ điều chỉnh bằng thao tác nhấn – trượt. Tuốt dây đúng kích thước trong sản xuất loạt. Bộ dẫn hướng cáp giúp dây nằm đúng tâm trong khe tuốt. Độ chính xác cao ngay cả với dây nhiều lớp hoặc dây Radox® có vỏ bọc chịu nhiệt.

  • Chuyên dụng cho cáp điện mặt trời, lớp cách điện nhiều lớp và Radox®.
  • Nguyên lý bốn lưỡi: cắt, giữ và tách lớp vỏ sạch trong một bước.
  • Tuốt dây tiết diện: 1.5 / 2.5 / 4.0 / 6.0 mm² (AWG 16 / 14 / 12 / 10).
  • Cắt tròn toàn bộ chu vi lớp cách điện PTFE, silicone, Kapton®, Radox®, cao su.
  • Có chặn chiều dài điều chỉnh dễ dàng, tuốt đồng đều trong sản xuất loạt.
  • Dẫn hướng cáp đảm bảo dây vào đúng vị trí khe tuốt.
  • Lưỡi tạo hình chính xác, thay thế được khi mòn.
  • Tay cầm đa thành phần, cầm chắc và thoải mái.
  • Thân kìm hoàn thiện sáng bóng.
  • Kích thước: 195 × 107 × 33 mm.
  • Khối lượng: 449 g.
  • Xuất xứ: Made in Germany.

Ứng dụng đặc thù của kềm tuốt dây này

  • Thi công và bảo trì hệ thống điện mặt trời.
  • Tuốt dây nhiều lớp trong tủ phân phối DC và AC của nhà máy quang điện.
  • Xử lý dây Radox® chịu nhiệt, chống dầu, chống tia UV trong môi trường ngoài trời.
  • Công việc lặp lại trong lắp ráp đầu nối MC4 và đầu nối chuyên dụng.
  • Ứng dụng trong kỹ thuật năng lượng, nhà máy điện tái tạo và công nghiệp ô tô điện.

Hai cặp lưỡi: phân chia công đoạn để đạt kết quả mong muốn

Kìm tuốt dây Knipex 12 12 11 được phát triển đặc biệt cho các vật liệu cách điện rất cứng. Bền trên cáp điện mặt trời, cần gần như cắt toàn bộ mới có thể tuốt ra. Hai cặp lưỡi cắt vào toàn bộ chu vi lớp cách điện của cáp.

Các lưỡi được tạo hình và mài chính xác để vết cắt sát với lõi dẫn điện. Sau khi rạch, một cặp lưỡi giữ cố định phần cách điện đã bị cắt, trong khi cặp còn lại tuốt lớp vỏ ra khỏi dây.

Chặn chiều dài cho kết quả tuốt dây lặp lại
trong xây dựng nhà máy điện mặt trời

Kìm tuốt dây chính xác được trang bị chặn chiều dài để đảm bảo kết quả tuốt đồng đều. Dễ dàng đẩy và trượt bằng tay để điều chỉnh. Nhờ đó, ngay cả với những vật liệu cách điện cứng, bền và chịu nhiệt cao. Kể cả loại nhiều lớp, vẫn đạt được kết quả tuốt dây chính xác và ổn định.

Ánh nắng rót xuống từng tấm pin mặt trời, luồng điện âm thầm chảy qua những sợi cáp Radox® nhiều lớp. Lớp vỏ bền chắc của chúng giống như một lớp áo giáp, bảo vệ nguồn năng lượng từ Anh Hoàng. Nhưng để kết nối, người thợ cần lộ ra phần lõi đồng sáng ánh.

Đó chính là lúc kìm tuốt dây Knipex 12 12 11 xuất hiện. Một cái bóp tay gọn gàng, lớp áo giáp cứng cỏi được mở ra. Phần lõi bên trong nguyên vẹn, sẵn sàng truyền tải năng lượng của mặt trời.


Cách chọn lựa kìm tuốt dây Knipex 12 12

Khi chọn kìm tuốt dây dòng Knipex 12 12 xx, trước hết phải nhìn vào tiết diện dây. Nếu làm việc với dây cực nhỏ, vỏ cách điện đặc biệt như PTFE hay Kapton®, chỉ 12 12 02 mới đáp ứng được. Công việc điện thông dụng, 12 12 06 bao phủ dải rộng 0,14–6,0 mm². Còn khi cần xử lý dây lớn hơn thì có 12 12 10 (2,5–10,0 mm²) hoặc 12 12 12 (4,0–10,0 mm²).

Trong lĩnh vực điện mặt trời, kềm tuốt dây Knipex 12 12 11 trở thành lựa chọn bắt buộc. Vì kìm được tối ưu cho cáp Radox® nhiều lớp, vốn rất khó tuốt bằng kìm thường. Hai model 12 12 13 và 12 12 14 đóng vai trò mở rộng, dùng kèm lưỡi thay thế đặc thù cho những ứng dụng riêng.

Mã hàng Dải tuốt dây
1212xx (mm²) AWG
12 12 06 0,14 – 6,0
12 12 10 2,5 – 10,0
12 12 11 1,5 – 6,0 16 / 14 / 12 / 10
12 12 12 4,0 – 10,0 12 / 10 / 8
12 12 13 10, 12, 14, 16, 18, 20
12 12 14 26 / 24 / 22 / 20 / 18 / 16
12 12 02 0,03 – 2,08

Chiều dài giống nhau và cùng là 195mm. Trọng lượng cũng khá tương đồng và không đáng để đưa vào bản dưới đây. Thân kìm xử lý oxit hóa nhẹ màu đen, tay cầm đa thành phần.

Thông số AWG của cáp điện là gì?

Việc tồn tại nhiều biến thể không phải dư thừa mà để tránh tình trạng “một kìm làm tất cả”. Bởi mỗi loại dây – nhỏ, lớn, nhiều lớp hay cách điện chịu nhiệt – đều đòi hỏi góc cắt, hình dáng và khoảng ép của lưỡi tuốt khác nhau.

AWG viết tắt của American Wire Gauge – hệ thống chuẩn của Mỹ để quy định kích thước dây dẫn điện. Số AWG càng nhỏ thì dây càng to. Ví dụ: AWG 10 to hơn AWG 16. Thang đo này xác định đường kính lõi dây dẫn và từ đó tính ra tiết diện (mm²).

Ví dụ quy đổi phổ biến: AWG 16 ≈ 1,5 mm² – AWG 14 ≈ 2,5 mm² – AWG 12 ≈ 4,0 mm² – AWG 10 ≈ 6,0 mm²

Nói ngắn gọn, AWG chỉ là một hệ đo kích thước dây song song với đơn vị mm² mà châu Âu và Việt Nam hay dùng.

Dưới đây tập trung vào điểm khác biệt chính để dễ chọn lựa nhanh:

Knipex sản xuất từng model riêng để đảm bảo thao tác gọn, không làm hỏng lõi. Đồng thời đáp ứng đúng chuẩn trong từng lĩnh vực: từ điện tử chính xác, hệ thống nhà máy, đến công trình quang điện.

  1. 12 12 02: chuyên cho dây cực nhỏ, cách điện đặc biệt (PTFE, Kapton®, silicone, cao su).
  2. 12 12 06: dải rộng 0,14–6,0 mm², phù hợp nhiều loại dây thông dụng.
  3. 12 12 10: xử lý dây lớn hơn, 2,5–10,0 mm².
  4. 12 12 11: thiết kế cho hệ thống điện mặt trời, dải 1,5–6,0 mm², chuyên cáp Radox® nhiều lớp.
  5. 12 12 12: cho dây to, 4,0–10,0 mm², cáp chịu lực cao.
  6. 12 12 13: model chung, cùng thiết kế nhưng không ghi dải tiết diện cụ thể, thường đi kèm bộ lưỡi thay chuyên biệt.
  7. 12 12 14: tương tự 12 12 13, dùng cho các ứng dụng đặc thù hoặc lưỡi thay thế khác.

Đánh giá

Chia sẻ ý kiến của bạn

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các bài viết đánh giá hữu ích cho người mua và là tăng thêm hiểu biết về sản phẩm.
Chúng tôi sẽ có quà tặng có giá trị để ghi nhận sự đóng góp của các bạn.