- Bộ cờ lê
- Bộ đầu vít
- Bộ đồ nghề tiêu chuẩn
- Bộ đục số, đục chữ
- Bộ lục giác
- Bộ nhân lực
- Bộ tuýp socket khẩu
- Búa làm đồng xe hơi
- Búa tạ – Búa kỹ thuật
- Bút vạch dấu
- Cần tự động, lắc tay
- Cảo cơ khí
- Cờ lê đóng
- Cờ lê đuôi chuột
- Cờ lê lực
- Cờ lê móc
- Cờ lê thông dụng
- Cờ lê tự động
- Cưa cầm tay
- Dao cạo bạc đạn, vòng bi
- Dao cắt ống
- Dao kỹ thuật
- Dụng cụ cách điện
- Dụng cụ cho ô tô
- Dụng cụ chống cháy nổ
- Dụng cụ khí nén
- Đầu mũi vít
- Đầu tuýp đen
- Đầu tuýp, socket, đầu khẩu
- Đèn pin
- Đục bằng, vuông, nhọn
- Đục gioăng đục lỗ
- Ê tô kẹp
- Giũa kỹ thuật
- Kéo cắt tôn, thép tấm
- Kìm bấm cos
- Kìm các loại
- Kìm cắt cáp
- Kìm cắt chân linh kiện
- Kìm cộng lực
- Kìm mở phe
- Mỏ lết
- Nhíp gắp linh kiện
- Ta rô bàn ren
- Thanh chữ T đầu nối dài
- Tủ dụng cụ đồ nghề
- Tua vít các loại
- Xà beng các loại
- Cưa cành cây
- Kéo tỉa cành
- Máy cắt cành
Ren cấy M24 cho sửa chữa ren trong cơ khí Voelkel Germany
Mã: M24 - 07Ren cấy M24 dành cho sửa chữa ren trong cơ khí với 15 biến thể khác nhau, gồm 3 bước ren M24x3.0, M24x2.0 và M24x1.5, giúp phục hồi ren nhanh, bền chắc, tiết kiệm chi phí và duy trì kích thước ren tiêu chuẩn cho các chi tiết chịu tải trọng lớn. Voelkel – Germany
Ren cấy M24 là giải pháp hiệu quả để sửa chữa các ren hỏng hoặc mòn trên chi tiết cơ khí lớn mà không cần thay mới toàn bộ. Trong ngành cơ khí chế tạo và bảo trì, khi ren M24 bị lờn, trượt hoặc biến dạng, việc sử dụng ren cấy sẽ giúp phục hồi chức năng ren nhanh chóng, đảm bảo khả năng chịu tải và độ bền lâu dài.

Ren cấy M24 thực chất là một vòng lò xo thép không gỉ, được lắp vào lỗ ren đã tarô chuẩn, tạo ra một ren trong mới có độ chính xác và khả năng chịu lực cao hơn so với ren nguyên bản.
Hiện tại, ren cấy M24 có ba bước ren phổ biến là M24x3.0, M24x2.0 và M24x1.5. Mỗi loại bước ren phù hợp với từng ứng dụng cụ thể. M24x3.0 có bước ren lớn, thích hợp cho các kết cấu yêu cầu tải trọng nặng và chịu rung động mạnh.
M24x2.0 là bước trung bình, thường dùng cho các chi tiết máy phổ thông hoặc kết cấu cơ khí chế tạo thông thường. M24x1.5 có bước nhỏ, phù hợp khi cần ghép ren mịn, lắp ghép chính xác hoặc khi chi tiết có bề mặt bắt vít hạn chế về chiều sâu.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Ngoài bước ren, ren cấy M24 còn có nhiều lựa chọn về chiều dài như 1.0D, 1.5D, 2.0D, 2.5D và 3.0D. Chiều dài càng lớn thì khả năng chịu lực kéo và chống mòn ren càng cao. Việc chọn đúng chiều dài ren cấy phù hợp với độ dày thành vật liệu và yêu cầu chịu lực là rất quan trọng để đạt được hiệu quả sửa chữa tối ưu.
Ren cấy M24 cho sửa chữa ren trong cơ khí Voelkel Germany
Ren cấy M24 được ứng dụng rộng rãi trong sửa chữa đầu máy công nghiệp, mặt bích, mối lắp bulong chịu tải lớn, các bộ phận máy công trình, ô tô tải và thiết bị nâng hạ. Quy trình sử dụng ren cấy cũng khá đơn giản: khoan lỗ sửa chữa, tarô ren đặc biệt (dạng STI tap), lắp ren cấy bằng dụng cụ chuyên dụng, và cuối cùng là gãy chốt định hướng nếu có.
| Bước ren | Chiều dài Insert |
Mã hàng | Bước ren | Chiều dài Insert |
Mã hàng |
|---|---|---|---|---|---|
| M24 x 3.0 | 1.0D | 07245 | M24 x 2.0 | 2.0D | 07446 |
| M24 x 3.0 | 1.5D | 07345 | M24 x 2.0 | 2.5D | 07546 |
| M24 x 3.0 | 2.0D | 07445 | M24 x 2.0 | 3.0D | 07646 |
| M24 x 3.0 | 2.5D | 07545 | M24 x 1.5 | 1.0D | 07247 |
| M24 x 3.0 | 3.0D | 07645 | M24 x 1.5 | 1.5D | 07347 |
| M24 x 2.0 | 1.0D | 07246 | M24 x 1.5 | 2.0D | 07447 |
| M24 x 2.0 | 1.5D | 07346 | M24 x 1.5 | 2.5D | 07547 |
| M24 x 1.5 | 3.0D | 07647 |
Việc dùng ren cấy M24 không chỉ giúp phục hồi nhanh chóng các ren bị hỏng mà còn tăng cường độ bền và tuổi thọ cho chi tiết. Đây là phương pháp sửa chữa ren đã được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn DIN 8140.
Được áp dụng rộng rãi trong cơ khí, hàng không, điện tử công nghiệp và nhiều lĩnh vực kỹ thuật cao khác. Đặc biệt, so với phương án thay chi tiết hoặc hàn đắp phức tạp, việc dùng ren cấy tiết kiệm chi phí và thời gian hơn rất nhiều.
Khác nhau chính giữa 15 mã hàng là
Bước ren khác nhau
- 3.0 mm: bước to, thường dùng cho ứng dụng chịu tải nặng, cần chống trượt cao.
- 2.0 mm: bước trung bình, phổ biến hơn trong máy móc chế tạo, chi tiết kết cấu.
- 1.5 mm: bước nhỏ, dùng cho chi tiết có chiều dài ăn ren ngắn, hoặc yêu cầu ghép mịn hơn.
Bước ren càng nhỏ, lực kẹp ghép càng đồng đều và chính xác hơn, nhưng tốc độ lắp chậm hơn.
Chiều dài Insert khác nhau (theo “D”)
- 1.0D: Chiều dài bằng đúng 1 lần đường kính ren (≈ 24 mm).
- 1.5D, 2.0D, 2.5D, 3.0D: Lần lượt dài hơn (≈ 1.5, 2, 2.5, 3 lần đường kính).
Dùng Insert càng dài khi cần:
- Tăng độ bám chắc (nhất là với vật liệu mềm như nhôm).
- Phân bố lực kéo dài trên nhiều vòng ren → ren bền hơn, tránh bị “xé” chân ren.
| So sánh | Bước ren | Chiều dài |
|---|---|---|
| 3.0 mm, 2.0 mm, 1.5 mm | Ảnh hưởng tới tốc độ bắt ren và lực kẹp. | Ảnh hưởng tới độ bền liên kết và chống xé ren. |
| Bước lớn (3.0 mm) | Bắt nhanh, kẹp mạnh nhưng dễ trượt. | |
| Bước nhỏ (1.5 mm) | Bắt chặt, mịn nhưng lâu hơn. | |
| 1.0D, 1.5D, 2.0D, 2.5D, 3.0D | Ứng với chiều dài Insert khác nhau để chịu lực cao hay thấp. |
- Khác nhau chủ yếu là bước ren và chiều dài Insert.
- Bản thân chất liệu, kiểu dây thép, tiêu chuẩn chế tạo đều giống nhau 100%.
- Bạn chọn theo yêu cầu tải trọng, vật liệu cần ghép, và độ sâu ren.
Khi chọn ren cấy M24 cho sửa chữa, cần lưu ý chọn đúng bước ren, đúng chiều dài cần thiết và ưu tiên sử dụng loại ren cấy từ thép không gỉ chuẩn, nhằm đảm bảo khả năng chịu lực cũng như độ ổn định lâu dài trong quá trình vận hành.
Quy chuẩn chiều dài ren cấy M24
theo từng cấp độ 1.0D, 1.5D, 2.0D, 2.5D, 3.0D
Đối với ren cấy M24, chiều dài insert được tính theo tỷ lệ với đường kính danh nghĩa 24 mm. Cụ thể:
- Nếu chọn loại 1.0D, chiều dài ren cấy sẽ là 24 mm. Đây là mức chiều dài tiêu chuẩn, bằng đúng đường kính của ren M24.
- Nếu chọn loại 1.5D, chiều dài ren cấy sẽ là 36 mm, tức gấp rưỡi đường kính.
- Với loại 2.0D, chiều dài ren cấy là 48 mm, gấp đôi đường kính M24.
- Ở loại 2.5D, chiều dài tăng lên 60 mm, tương đương hai lần rưỡi đường kính.
- Và nếu chọn loại 3.0D, ren cấy sẽ có chiều dài 72 mm, tức gấp ba lần đường kính M24.
Cách tính rất đơn giản: chỉ cần lấy đường kính 24 mm nhân với hệ số D (1.0, 1.5, 2.0, 2.5 hoặc 3.0) để ra chiều dài tương ứng. Chiều dài insert càng lớn, khả năng chịu lực kéo càng tốt và độ bền ren càng cao. Chọn chiều dài phù hợp tùy thuộc vào độ dày vật liệu cần sửa chữa và yêu cầu chịu tải của ứng dụng.
| Mã sp | Mua | Bước răng | Dài tổng |
|---|---|---|---|
| 07245 | 3.0mm | 24mm | |
| 07345 | 3.0mm | 36mm | |
| 07445 | 3.0mm | 48mm | |
| 07545 | 3.0mm | 60mm | |
| 07645 | 3.0mm | 72mm | |
| 07246 | 2.0mm | 24mm | |
| 07346 | 2.0mm | 36mm | |
| 07446 | 2.0mm | 48mm | |
| 07546 | 2.0mm | 60mm | |
| 07646 | 2.0mm | 72mm | |
| 07247 | 1.5mm | 24mm | |
| 07347 | 1.5mm | 36mm | |
| 07447 | 1.5mm | 48mm | |
| 07547 | 1.5mm | 60mm | |
| 07647 | 1.5mm | 72mm |
- Chờ nhập 4-8 tuần









