Thước cầu hay thước thẳng có độ chính xác cao, độ đồng phẳng cao hoặc độ võng thấp. Có rất nhiều ứng dụng cho dụng cụ đo này, nhiều nhất vẫn trong việc lắp đặt máy. Có 3 cấp chính xác cho thước và được quy ước có tính đặc thù cho dòng EDGE này là GG00, GG0, GG1. Một vài ứng dụng còn có cấp GG2. Tuy nhiên, trước khi bàn về độ chính xác, ta cần quan tâm đến vật liệu của nó.

Thước cầu có nhiều vật liệu dùng để chế tạo, chúng có ưu nhược điểm khác nhau. Tùy theo ứng dụng và nguồn kinh phí khác nhau mà bạn chọn cho mình loại phù hợp. Phổ biến nhất là sắt hay thép đặc biệt, ưu điểm là nó dễ chế tạo, giá vật liệu rẻ. Nhược điểm là chúng dễ biến dạng theo nhiệt độ, hay đơn giản là càn lớn nó càng dễ võng. Ít giãn nở về nhiệt nhất là đá granite, nhưng nó lạ dễ mẻ, vỡ và phế phẩm khi gia công lớn, khó vận chuyển.

Thước cầu cân bằng EDGE

Mở rộng thêm về thước cầu, còn có vật liệu nhôm, ưu điểm là nhẹ nhưng lại dễ móp méo. Thường chúng có dạng tấm dày và chỉ dùng được 1 mặt đo. Inox dùng trong môi trường dễ ăn mòn, nhược điểm là nó quá đắt, cũng biến dạng về nhiệt nhiều. Thước bằng gang cũng có nhưng ít được dùng, do trọng lượng lớn, dễ gãy và biến dạng nhiệt lớn.

Dung sai độ phẳng micromet
Chiều dài
mm
GG 0
μ
GG 1
μ
GG2
μ
500 7 12 20,5
750 9,5 16,5 27
1000 12 21 33
1500 17 29 45,5
2000 22 37 58
2500 27 46 70,5
3000 32 54 83
4000 42 71 108
5000 52 87 133
6000 62 104 158

Tựu chung chỉ có 2 loại được ưa chuộng hơn cả là thép và đá granite. Về kết cấu, thước cầu bằng thép thường chế tạo như khung dầm chữ I. Đây là cấu tạo có khả năng chịu uốn tốt nhất trong các dạng hình học đặc thù. Chúng có 2 mặt được mài phẳng theo tiêu chuẩn và độ chính xác cao. Phần còn lại được sơn tĩnh điện đặc biệt của ngành đo lường. Do trọng lượng lớn, chúng được khoét lỗ tại những điểm quy ước. Điều này làm giảm trọng lượng và giảm ảnh hưởng của giãn nở nhiệt.

Hiển thị tất cả 9 kết quả